Đề số 32 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sửĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 32 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử đề trắc nghiệm Đề bài Câu 1: Những lĩnh vực được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Đông Dương là A. nông nghiệp, khai mỏ, ngân hàng. B. nông nghiệp, công nghiệp, giao thông. C. nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông. D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp. Câu 2: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng? A. Tích cực, tiến bộ. B. Hòa bình, trung lập. C. Hòa hoãn, tích cực. D. Trung lập, tích cực. Câu 3: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919-1925? A. Thành lập Hội Phục Việt. B. Tẩy chay tư sản Hoa kiều. C. Thành lập Đảng Lập hiến. D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. Câu 4: Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990) là A. lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu. B. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. C. lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản. D. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản. Câu 5: Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) bàn đến nội dung chủ yếu nào? A. Trả vùng Xuy-đét cho Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. B. Chấm dứt xâm chiếm Tiệp Khắc và các hoạt động thôn tính châu Âu. C. Sáp nhập Tiệp Khắc vào Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. D. Trao vùng Xuy-đét cho Đức, chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ khi kí với thực dân Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”. A. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh. B. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. C. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. Giúp thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve. Câu 7: Cuộc chiến đấu chống Pháp của các đội dân binh Gia Định (2-1859) đã làm thất bại kế hoạch nào của Pháp? A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. B. Kế hoạch “đánh lâu dài” C. Kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”. D. Kế hoạch “đánh chắc, chắc thắng thì đánh”. Câu 8: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì? A. Hòa bình. B. Độc lập dân tộc. C. Các quyền dân chủ. D. Ruộng đất. Câu 10: Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), công thương nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì A. hàng hóa nhập khẩu từ chính quốc Pháp sang Đông Dương giảm. B. tư bản Pháp nới lỏng độc quyền, cho người Việt tự do kinh doanh. C. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển đồn điền cao su và khai mỏ. D. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển công nghiệp phục vụ chiến tranh. Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua quyết định nào? A. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ – Diệm. C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. D. Đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm bằng con đường hòa bình. Câu 12: Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI? A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN. B. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế. C. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc. D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt. Câu 13: Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) là A. kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản. B. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông. C. tạo thế cân bằng về chiến lược quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản. D. giúp đỡ nước Nhật đảm bảo an ninh, duy trì hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á. Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều A. nhận định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tay sai. B. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam. D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 15: Trong xu thế toàn cầu hóa, để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì? A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Khai thác yếu tố tài nguyên có sẵn. C. Tiến hành cải cách sâu rộng. D. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài. Câu 16: Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) để lại cho Đảng ta bài học về A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. phát huy sức mạnh toàn dân. C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D. tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 18: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. địa bàn mở chiến dịch. B. kết cục quân sự. C. sự huy động lực lượng. D. quyết định giành thắng lợi. Câu 19: Nguyễn Ái Quốc rút ra được “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” từ sự kiện A. sáng lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. B. gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. D. đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Câu 20: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. các nước Đông Âu. B. các nước phương Tây. C. Mĩ, Anh và Liên Xô. D. Mĩ, Pháp và Liên Xô. Câu 21: Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành giai đoạn 1911-1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về A. xác định bạn và thù. B. hình thức đấu tranh. C. mục tiêu đấu tranh trước mắt. D. khuynh hướng cứu nước. Câu 22: Sự kiện trọng đại nào đã mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930. C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. D. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Câu 23: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. không mang tính dân tộc. B. có tính chất dân tộc. C. chỉ có tính dân chủ. D. không mang tính cách mạng. Câu 24: Việc giải quyết hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động gì đến quan hệ ngoại giao giữa các cường quốc tư bản? A. Tiếp tục con đường hòa bình. B. Tiếp tục con đường hợp tác. C. Chuyển biến ngày càng phức tạp. D. Tiệp tục con đường hợp tác, hữu nghị. Câu 25: Một trong những yếu tố giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng vào thập niên 50 của thế kỉ XX là A. sự hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. B. các tập đoàn kinh tế ở Tây Âu có sức sản xuất, cạnh tranh lớn. C. các nước Tây Âu mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài. D. các nước Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa. Câu 26: Tháng 5-1945, những tổ chức nào dưới đây hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Cứu quốc quân. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội tự vệ Cao Bằng. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Vệ quốc quân. Câu 27: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự tan rã của phong trào Đông Du (1905-1908) là do A. các thanh niên sang Nhật Bản học tập không chịu nổi gian khổ. B. tổ chức Hội Duy tân còn non nớt, chưa có đường lối rõ ràng. C. lực lượng tham gia Hội Duy tân chưa đủ mạnh. D. sự câu kết của thực dân Pháp và chính phủ Nhật. Câu 28: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì? A. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975). B. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. C. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình. D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản với các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. Câu 30: Từ cuối tháng 3-1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp. C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán. D. bao vây, chia cắt, không chế dịch. Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là A. Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân, Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân rồi mới cứu nước. B. Phan Bội Châu chỉ muốn đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Châu Trinh chỉ muốn lật đổ giai cấp phong kiến. C. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương tiến hành cải cách dân chủ ở Việt Nam. D. Phan Bội Châu chủ trương thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập chế độ cộng hòa. Câu 32: Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay? A. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 33: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay? A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân. B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 34: Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1930 vì A. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam. B. khuynh hướng cách mạng vô sản đã không còn phù hợp. C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn. D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. Câu 35: Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931? A. Chia ruộng đất cho dân cày. B. Bãi bỏ thuế thân. C. Xóa nợ cho người nghèo. D. Cải cách ruộng đất. Câu 36: Năm 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” ở Mĩ Latinh nhằm A. đàn áp phong trào chống Mĩ của nhân dân các nước Mĩ Latinh. B. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế. C. khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh. D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba. Câu 37: Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là A. coi trọng giáo dục, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu. B. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thử thách đưa đất nước tiến lên. C. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới. D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 38: Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là A. chú ý mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước Đông Âu. B. tăng cường sự phụ thuộc vào Mĩ và chỉ mở rộng quan hệ với các nước tư bản. C. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển khác và các nước đang phát triển. D. cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước ở Mĩ Latinh. Câu 39: Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) trong Đông – Xuân 1966-1967 nhằm A. thu hẹp vùng giải phóng của ta, củng cố, mở rộng “ấp chiến lược”. B. tiêu hao chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta ở miền Nam. D. giành thắng lợi quân sự quyết định tạo lợi thế trên bàn đàm phán. Câu 40: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở Châu Âu. B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. Lời giải chi tiết
|