Đề kiểm tra học kì 1 lịch sử 11 - Đề số 3 có lời giải chi tiết

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Lịch sử 11

Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ- LỚP 11

Câu 1. Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp?

A. Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc

B. Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc

C. Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh

D. Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc

Câu 2. Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam

B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam

C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam

D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 3. Vì sao nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh

B. Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 4. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?

A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh

B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp

C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước

D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương

Câu 5: Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do đã có tác động gì đến sự phân hóa giai cấp ở giai đoạn đoạn sau

A. Đẩy mạnh quá trình tập hợp lực lượng, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh

B. Đưa giai cấp tư sản trở thành một thế lực kinh tế hùng mạnh, đối trọng với tư bản Pháp

C. Dẫn tới tinh thần thỏa hiệp của giai cấp tư sản sau chiến tranh

D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản có thể du nhập vào Việt Nam

Câu 6: Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 7.  Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Giáo dục tuyên truyền tư tưởng tiến bộ.

B. Cải cách văn hóa xã hội.

C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Câu 8. Việt Nam Quang phục hội tan vỡ vào khoảng thời gian nào?

A. 1915.                               

B. 1916.                                 

C. 1917.                              

D. 1918.

Câu 9. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào Hội kín ở Nam Kì hoạt động dưới hình thức nào?

A. Tuyên truyền vận động quần chúng dưới hình thức tôn giáo, mê tín.

B. Cải cách văn hóa, xã hội.

C. Kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

D. Vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Câu 10. Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là

A. tuyên truyền, tố cáo tội ác của thực dân Pháp

B. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia đấu tranh

C. tổ chức các cuộc bạo động: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính

D. kết hợp đấu tranh chính trị- vũ trang chống Pháp và chống phong kiến

Câu 11.  Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. công nhân, nông dân, thợ thủ công.

B. công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam.

C. công nhân và binh lĩnh người Việt trong quân đội Pháp.

D. tất cả các giai tầng trong cả nước

Câu 12. Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là

A. Nông dân và dân nghèo thành thị.

C. Nông dân và công nhân.

B. Công nhân và binh lĩnh người Việt.

D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị

Câu 13: Bản chất của phong trào hội kín ở Nam Kì là gì?

A. Là phong trào ma thuật, bùa chú

B. Là phong trào đấu tranh của nông dân khi bị đè nén đến cùng cực

C. Là phong trào yêu nước của nhân dân Nam Bộ

D. Là phong trào đấu tranh của công nhân Nam Kì

Câu 14: Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra?

A. Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa

B. Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc

C. Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa

D. Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh

Câu 15: Sự thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau?

A. Phải có sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.

B. Phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.

C. Phải tiến hành đoàn kết quốc tế.

D. Phải đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.

Câu 16. Hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là

A. Đấu tranh chính trị

B. Đấu tranh kinh tế

C. Đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động

D. Bạo động vũ trang

Câu 17. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phản ánh điều gì?

A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân

C. Là nguyên nhân thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.

D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc

Câu 18. Ngày 5-6-1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước

B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập

C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ

D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập

Câu 19. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?

A. Pháp                          

B. Trung Quốc                      

C. Nhật Bản                   

D. Liên Xô

Câu 20: Vì sao năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ

C. Tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta

D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc

Câu 21. Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. Cải cách kinh tế, xã hội

B. Duy tân để phát triển đất nước

C. Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang

Câu 22. Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam

B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập

C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa

D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa

Câu 23. Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào

A. Duy tân                          

B. Đông du                  

C. Bạo động chống Pháp            

D. “Chấn hung nội hóa”

Câu 24. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ duy nhất là

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc

B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập

C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động

D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam

Câu 25. Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh Pháp?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Bạo động và ám sát cá nhân.

Câu 26: Vì sao thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.

C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.

Câu 27: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển

B. Kinh tế chuyển biến mang tính chất cục bộ, lệ thuộc vào Pháp

C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh

D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng

Câu 28: Tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự biến đổi như thế nào sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa

B. Kinh tế phong kiến

C. Kinh tế nông nghiệp thuần túy

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân

Câu 29: Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Tư bản nhà nước

B. Tư bản tư nhân

C. Tư bản ngân hàng

D. Tư bản công nghiệp

Câu 30: Cầu Đu-me là tên gọi khác của cây cầu nào được thực dân Pháp xây dựng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?

A. Cầu Chương Dương

B. Cầu Long Biên

C. Cầu Tràng Tiền

D. Cầu Hàm Rồng

Câu 31. Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Học sinh, sinh viên.

B. Tiểu thương, địa chủ.

C. Nhà báo, nhà giáo.

D. Chủ các hãng buôn, xưởng sản xuất đại lí cung ứng và tiêu thụ.

Câu 32. Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ

A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.

B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.

C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.

D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.

Câu 33. Trong quá trình thống trị Việt Nam, thực dân Pháp đã dựa vào lực lượng xã hội nào để làm chỗ dựa?

A. giai cấp tư sản dân tộc

B. đại địa chủ phong kiến

C. giai cấp nông dân

D. giai cấp công nhân

Câu 34. Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản

B. Địa chủ phong kiến và tư sản

C. Địa chủ phong kiến và nông dân

D. Công nhân và nông dân

Câu 35. Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ giai cấp

A. Nông dân

B. Thợ thủ công

C. Nô tì                                    

D. Binh lính

Câu 36. Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát?

A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết

B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế

C. Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ

D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp

Câu 37. Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống của nông dân Việt Nam này càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh

B. Không quan tâm phát triển nông nghiệp

C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất.

D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên

Câu 38: Những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?

A. Làm cho mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản phát triển

C. Tạo điều kiện để Nguyễn Tất Thành có những nhận thức mới về thời đại

D. Tạo cơ sở bên trong để bùng nổ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Câu 39: Bộ phận đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện sớm nhất ở ngành kinh tế nào?

A. Công nghiệp khai mỏ

B. Nông nghiệp

C. Giao thông vận tải

D. Công nghiệp chế biến

Câu 40: Nhà tư sản nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được mệnh danh là “ông vua đường thủy”?

A. Bạch Thái Bưởi.

B. Nguyễn Hữu Hào.

C. Lê Phát Đạt.

D. Trần Hữu Định.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1B

2C

3C

4C

5A

6A

7D

8B

9A

10C

11B

12A

13B

14A

15B

16C

17B

18A

19A

20D

21C

22A

23B

24D

25D

26C

27B

28D

29A

30B

31D

32A

33B

34C

35A

36B

37C

38D

39C

40A

 Câu 1

Phương pháp: Dựa vào chính sách thống trị của thực dân Pháp trong công nghiệp để suy luận trả lời

Cách giải:

Công nghiệp thuộc địa phải gánh đỡ những tổn thất, bù đắp những thiếu hụt của chính quốc trong thời gian chiến tranh. Chính vì thế, nhiều mỏ đang khai thác đã được bỏ vốn thêm; một số công ti than mới xuất hiện.

Chọn: B

Câu 2

Phương pháp: Dựa vào tình hình Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất để suy luận trả lời.

Cách giải:

Chính sách thống trị của thực dân Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam trong 4 năm chiến tranh đã tác động mạnh đến tình hình xã hội ở Việt Nam, làm cho xã hội tiếp tục có sự phân hóa sâu sắc.

Chọn: C

Câu 3

Phương pháp: Dựa vào phần sự phân hóa xã hội trong chiến tranh thế giới thứ nhất để suy luận trả lời

Cách giải:

Nạn bắt lính làm cho sức sản xuất ở nông thôn ngày càng giảm sút nghiêm trọng. Thêm vào đó là tình trạng chiếm đoạt ruộng đất ngày càng tăng lên, hạn hán, thiên tai, bão lũ liên tiếp xảy ra làm cho đời sống của nông dân ngày càng bần cùng.

Chọn: C

Câu 4

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của giai cấp tư sản trong chiến tranh thế giới thứ nhất để trả lời

Cách giải:

Để có địa vị chính trị nhất định, tư sản Việt Nam đã lập cơ quan ngôn luận riêng như báo Diễn đàn bản xứ, Đại Việt,… nhằm bênh vực quyền lợi kinh tế và và chính trị cho người trong nước.

Chọn: C

Câu 5

Phương pháp: Dựa vào sự phân hóa xã hội trong chiến tranh thế giới thứ nhất để nhận xét, đánh giá

Cách giải:

Trong những năm chiến tranh, hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm hẳn. Để giải quyết khó khăn trên tư bản Pháp phải nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do. Điều này đã dẫn tới sự lớn mạnh của tầng lớp tư sản cả về số lượng và thế lực kinh tế, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh

Chọn: A

Câu 6

Phương pháp: Liên hệ thực tiễn để trả lời

Cách giải:

Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Việt Nam với tư cách là một trong những thuộc địa quan trọng hàng đầu của thực dân Pháp đã phải đóng góp nguồn lực rất lớn để phục vụ cho nhu cầu chiến tranh của mẫu quốc. Trong 4 năm chiến tranh, chính quyền thuộc địa đã thu được trên 184 triệu phrăng tiền công trái, gần 14 triệu phrăng tiền quyên góp, cùng hàng tram tấn lương thực, lâm sản và hàng vạn tấn kim loại cần thiết cho sản xuất vũ khí để chở về Pháp. Hàng ngàn người Việt Nam bị bắt sang các chiến trường để làm bia đỡ đạn cho chính quốc => sự đóng góp này là cơ sở chủ yếu để nước Pháp có thể vượt qua những năm chiến tranh đầy khó khăn

Chọn: A

Câu 7

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của Việt Nam Quang phục hội để trả lời

Cách giải:

Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất là vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động.

Chọn: D

Câu 8

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của Việt Nam Quang phục hội để trả lời

Cách giải:

Sau đợt khủng bố lớn của của thực dân Pháp và tay sai vào năm 1916, Việt Nam Quang phục hội tan rã.

Chọn: B

Câu 9

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của phong trào Hội kín ở Nam Kì để trả lời

Cách giải:

Các hội kín thường núp dưới hình thức tôn giáo, mê tín để dễ tuyên truyền vận động và hoạt động trong quần chúng, chủ yếu là nông dân

Chọn: A

Câu 10

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của Việt Nam Quang phục hội để trả lời

Cách giải:

Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là tiến hành một số cuộc bạo động như: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính.

Chọn: C

Câu 11

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của Việt Nam Quang Phục hội để suy luận trả lời

Cách giải:

Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam.

Chọn: B

Câu 12

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của phong trào Hội kín để suy luận trả lời

Cách giải:

Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là nông dân và dân nghèo thành thị, phát triển rầm rộ ở các tỉnh Nam Kì.

Chọn: A

Câu 13

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của phong trào Hội kín ở Nam Kì để suy luận trả lời

Cách giải:

Phong trào Hội kín ở Nam Kì thực chất là phong trào đấu tranh của nông dân - những người bị đè nén đến cùng cực đã vùng lên quyết liệt. Tuy nhiên, do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn của giai cấp tiên tiến nên đã nhanh chóng thất bại.

Chọn: B

Câu 14

Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử nước Pháp và Đông Dương để phân tích, nhận xét

Cách giải:

Năm 1914, chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Nước Pháp là một bên tham chiến. Khi nước Pháp bận tham chiến, sự kiểm soát của chính quốc đối với thuộc địa sẽ bị hạn chế, tạo cơ hội cho các thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập. Do đó ngay khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa

Chọn: A

Câu 15

Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX để rút ra bài học.

Cách giải:

Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại là do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Hạn chế này kéo theo những hạn chế về nhiệm vụ, lực lượng, phương pháp đấu tranh…=> Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra là phải có sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng

Chọn: B

Câu 16

Phương pháp: Dựa vào nội dung về phong trào công nhân để trả lời

Cách giải:

Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất công nhân Việt Nam đã kết hợp đấu tranh đồi quyền lợi kinh tế với bạo động vũ trang.

Chọn: C

Câu 17

Phương pháp: Dựa vào ý nghĩa của phong trào công nhân để trả lời

Cách giải:

 Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã thể hiện rõ tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân. Tuy nhiên phong trào còn mang tính tự phát

Chọn: B

Câu 18

Phương pháp: Dựa vào phần bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1918) để trả lời

Cách giải:

Ngày 5-6-1911, tại bến cảng nhà Rồng, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã rời Việt Nam, ra đi tìm đường cứu nước trên con tàu La-tu-sơ-Tơ-rê-vin

Chọn: A

Câu 19

Phương pháp: Dựa vào hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành để trả lời

Cách giải:

Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là Pháp.

Chọn: A

Câu 20

Phương pháp: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử Việt Nam để suy luận trả lời

Cách giải:

Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn cảnh:

- Phong trào Cần Vương thất bại cũng đánh dấu sự thất bại của con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến.

- Sự thất bại của phong trào đấu tranh của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản chưa thực sự xâm nhập sâu vào nước ta và chưa thể hiện được điểm ưu thế hay phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam.

=> Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát. Yêu cầu đặt ra phải tìm kiếm một con đường cứu nước mới

Chọn: D

Câu 21

Phương pháp: Dựa vào chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu để trả lời

Cách giải:

Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường bạo động vũ trang

Chọn: C

Câu 22

Phương pháp: Dựa vào tôn chỉ mục đích của Hội Duy tân để trả lời

Cách giải:

Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy tân (5-1904) nhằm mục đích đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam

Chọn: A

Câu 23

Phương pháp: Dựa vào những hoạt động của Phan Bội Châu để trả lời.

Cách giải:

Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản, Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông Du, đưa thanh niên Việt Nam sang học tập tại các trường của Nhật Bản, chuẩn bị lực lượng chống Pháp

Chọn: B

Câu 24

Phương pháp: Dựa vào tôn chỉ mục đích của Việt Nam Quang phục hội để trả lời

Cách giải:

Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ duy nhất là: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”

Chọn: D

Câu 25

Phương pháp: Dựa vào hoạt động của Việt Nam Quang phục hội để trả lời

Cách giải:

Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp bạo động và ám sát cá nhân để đánh Pháp. Đây cũng là hạn chế dẫn đến sự thất bại của tổ chức này trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX

Chọn: D

Câu 26

Phương pháp: Dựa vào nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất để suy luận trả lời.

Cách giải:

Cho đến trước khi thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, cơ sở hạ tầng ở Đông Dương còn rất lạc hậu, không thể đáp ứng được yêu cầu của cuộc khai thác. Do đó để phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân (quân sự), Pháp đã chú trọng xây dựng hệ thống giao thông.

Chọn: C

Câu 27

Phương pháp: Dựa vào tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến kinh tế Việt Nam để suy luận trả lời

Cách giải:

Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập không hoàn toàn làm cho kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Tuy nhiên sự chuyển biến này chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng. Nhìn chung kinh tế Việt Nam vẫn nghèo nàn, phát triển thiếu cân đối và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp

Chọn: B

Câu 28

Phương pháp: Dựa vào đặc điểm kinh tế Việt Nam sau cuộc Khai thác thuộc địa lần thứ nhất để nhận xét, đánh giá.

Cách giải:

Trong quá trình khai thác thuộc địa, thực dân Pháp đã du nhập không hoàn toàn phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (tiếp tục duy trì phương thức sản xuất phong kiến, hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng) làm cho tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự thay đổi từ nền kinh tế phong kiến sang nền kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân.

Chọn: D

Câu 29

Phương pháp: Dựa vào các lĩnh vực đầu tư của Pháp trong cuộc Khai thác thuộc địa lần thứ nhất để nhận xét.

Cách giải:

Trong cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế tư bản nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất. Vì thời kì này cơ sở hạ tầng ở Đông Dương lạc hậu đòi hỏi phải đầu tư một số vốn lớn, thời gian quay vòng vốn chậm. Hơn nữa tình hình chính trị ở Đông Dương còn bất ổn => Tư bản tư nhân còn e ngại và nhà nước phải đi tiên phong mở đường đầu tư.

Chọn: A

Câu 30

Phương pháp: Liên hệ hiểu biết thực tế lịch sử để trả lời

Cách giải:

Cầu Đu-me là tên gọi khác của cầu Long Biên được người Pháp khởi công xây dựng vào năm 1898, khánh thành vào ngày 28/02/1902 nhằm mục đích nâng cao cơ sở hạ tầng để phục vụ cho cuộc khai thác thuộc địa. Đây là cây cầu thép đầu tiên nằm bắc ngang qua sông Hồng và cũng là cây cầu lớn nhất Đông Dương, được người Pháp ca ngợi gọi là cây cầu nối liền hai thế kỷ.

Chọn: B

Câu 31

Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của tầng lớp tiểu tư sản để trả lời.

Cách giải:

Từ trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tầng lớp tiểu tư sản đã ra đời. Thành phần của họ khá phức tạp, gồm những tiểu thương, tiểu chủ sản xuất và buôn bán hàng thủ công, các công chức như nhà báo, nhà giáo…, học sinh, sinh viên

Chọn: D

Chú ý:

Đáp án D: Chủ các hãng buôn, xưởng sản xuất đại lí cung ứng và tiêu thụ thuộc tầng lớp tư sản.

Câu 32

Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của tầng lớp tư sản dân tộc để trả lời. 

Cách giải:

Mầm mống ra đời của tầng lớp tư sản dân tộc xuất phát từ một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp. Trong quá trình khai thác thuộc địa, thực dân Pháp cần có những người làm trung gian, đại lý tiêu thụ hoặc thu mua hàng hóa, cung ứng nguyên vật liệu. Nhờ buôn bán họ trở tên giàu có. Đó chính là những lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam

Chọn: A

Câu 33

Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của các giai cấp, tầng lớp xã hội Việt Nam trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất để trả lời.

Cách giải:

Từ trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hóa thành 2 bộ phận là đại địa chủ, trung và tiểu địa chủ với thái độ chính trị khác nhau. Trong đó, thực dân Pháp lấy lực lượng đại địa chủ để làm chỗ dựa.

Chọn: B

Câu 34

Phương pháp: Dựa vào sự phân hóa xã hội Việt Nam để trả lời.

Cách giải:

- Trước khai thác thuộc địa lần 1, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và nông dân.

- Trong khai thác thuộc địa lần 1, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm:

+ Giai cấp mới: công nhân.

+ Tầng lớp mới: tư sản và tiểu tư sản.

Chọn: C

Câu 35

Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam để suy luận trả lời

Cách giải:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, một bộ phận nông dân bị phá sản vì đế quốc, địa chủ phong kiến cướp mất ruộng đất, phải bỏ làng xóm ra thành thị, đến nhà máy, đồn điền, hầm mỏ để xin việc làm và trở thành công nhân.

=> Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của công nhân là từ giai cấp nông dân.

Chọn: A

Chú ý:

Sự gắn bó giữa giai cấp công nhân và nông dân là nhân tố quan trọng hình thành liên minh công – nông ở giai đoạn 1930 – 1931 sau này. Đó cũng là đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân.

Câu 36

Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của phong trào công nhân để suy luận trả lời 

Cách giải:

Khi mới ra đời mục tiêu đấu tranh của họ chủ yếu là vì quyền lợi kinh tế (đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống, cải thiện điều kiện làm việc). Họ chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn. Giai cấp công nhân vẫn chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.

 => Phong trào công nhân vẫn mang tính tự phát.

Chọn: B

Câu 37

Phương pháp: Dựa vào chính sách thống trị của thực dân Pháp để suy luận trả lời

Cách giải:

Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, nạn bắt lính đưa sáng chiến trường châu Âu làm cho sức sản xuất ở nông thôn ngày càng giảm sút nghiêm trọng. Thêm vào đó là tình trạng chiếm đoạt ruộng đất ngày càng tăng lên, hạn hán, thiên tai, bão lũ liên tiếp xảy ra làm cho đời sống của nông dân ngày càng bần cùng.

Chọn: C

Câu 38

Phương pháp: Dựa vào tác động của sự chuyển biến kinh tế- xã hội để nhận xét, đánh giá

Cách giải:

Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản được du nhập làm cho cơ cấu kinh tế- xã hội Việt Nam có sự chuyển biến. Đặc biệt nhất là sự ra đời của các giai caapsm tầng lớp mới. Đây chính là cơ sở bên trong, mảnh đất màu mỡ để tư tưởng dân chủ tư sản có thể du nhập vào và làm bùng lên một phong trào đấu tranh theo khuynh hướng này ở Việt Nam

Chọn: D

Câu 39

Phương pháp: Dựa vào chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp để nhận xét

Cách giải:

Nông nghiệp là ngành kinh tế đầu tiên mà thực dân Pháp hướng đến trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Với nghị định 10/1889 và 1896 cho phép tư bản Pháp có quyền xin cấp một lần 500 ha đã dẫn tới sự mở rộng của đại sở hữu ruộng đất dưới hình thức đồn điền. Từ đó dẫn đến sự ra đời sớm của bộ phận công nhân nông nghiệp

Chon: B

Câu 40

Phương pháp: Liên hệ thực tế lịch sử để trả lời

Cách giải:

Bạch Thái Bưởi là người được mệnh danh là “ông vua đường thủy” ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Năm l909, với vốn liếng, kinh nghiệm làm ăn trong những trước đó, Bạch Thái Bưởi quyết tâm đầu tư vào một lĩnh vực kinh doanh mới: vận tải đường sông. Công ty của Bạch Thái Bưởi bắt đầu mở rộng tầm hoạt động khắp Đông Dương và các nước lân cận như Hồng Kông, Trung Quốc, Nhật, Singapore…Nhưng đỉnh cao phát triển của công ty là khoảng cuối thập niên 1920 đầu 1930, khi ấy công ty có trên 40 con tàu, với số lượng nhân viên lên tới 2.500 người làm việc trên các đội tàu, xưởng đóng tàu. Văn phòng và chi nhánh của công ty có ở các thành phố lớn như Hà Nội, Nam Định, Tuyên Quang, Việt Trì, Bến Thủy, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Sài Gòn…

Chọn: A

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close