Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Tiếng Anh 8 mớiTải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Tiếng Anh 8 mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài A. Listening I. Listen and fill 1 word in each blank. 1. The garden is _____________ beautifully. 2. I enjoy picking _____________ in the woods. 3. The sky looks so clear and blue in the _____________. 4. After the survey, we have to _____________ our findings to the class. 5. _____________ the mouse twice to open this file. II. Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F). 6. We children hate running around the fields. 7. The nomadic have a very easy life. 8. The hills are colorful in spring when the wild flowers bloom. 9. Everybody has to work hard for world peace. 10. Riding a bicycle is one of the skills every nomadic child in Mongolia has to learn. B. Grammar III. Fill in the blanks with the words in the box.
11. I love the people in my village. They are so friendly and_____________ 12. I sometimes lie and watch the _____________ movement of the clouds. 13. Some people in the mountains of north Viet Nam used to have a _____________ life. 14. Don’t worry. It’s _____________ to travel here, even at night. 15. It’s so _____________ to send a letter from my village. The nearest post office is miles away. 16. Would you please be_____________? There is an exam going on. 17. I love the _____________ sky on starry nights. It looks fantastic. 18. The Tasadays are a_____________tribe. They never fight and never hit their children. IV. Choose the correct answer. 19. Does she fancy_____________a book to younger children? A. reads B. reading C. to read D. read 20. My 6-year old brother really enjoys ___________ in the rain, which is sometimes dangerous. A. play B. played C. playing D. plays 21. Have you ever been in such a situation _____________? A. before B. yet C. already D. lately 22. I know she has worked much_____________ this semester than she did last semester. A. more hardly B. hardlier C. more harder D. harder 23. They love _____________ with their friends. A. eat out B. ate out C. having eaten D. to eat out 24. This is one of the most ridiculous things that I_____________ in my life. A. heard B. have heard C. hear D. will hear V. Give the correct form of verbs in the brackets. 25. I love (listen) _______ to music with good earphones. 26. My brother likes (cook) _______ , but he detests (do) _______ the washing. 27. She prefers( communicate) _______ with real people to (meet) _______ someone virtual on the Internet. 28. I need (solve) _______ this problem with the customers at once. VI. Read and answer the following questions. Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do Yoga- women or men, adults or children. Special children’s classes are devised to help them cope with pressures they feel from school work. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body awareness, self-control and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines. An ideal time to do yoga is before breakfast. 29. Where does yoga come from? => _____________________ 30. Who can do yoga? => ______________________ 31. Why should children do yoga too? => ______________________ 32. What is the best time for yoga? => ______________________ 33. Does yoga help children concentrate on their work? => ______________________ VII. Rewrite the sentences without changing the meanings. 34. The Eagle team performed more successfully than the Lion team. => The Lion team didn’t___________ 35. In the countryside, the children play more freely than in the city. => In the city, children____________ 36. Our gers are now better equipped than in the past . => In the past, our gers weren’t _________ 37. A sports car goes faster than an ordinary car. => An ordinary car goes ____________ VIII. Complete the following sentences. 38. The/ paddy /field/ /mountain/ usually/ not/ as /large/ those/ in/low /lands. => ______________________ 39. The/ path/ through/ Dead Valley/ most/dangerous/in/ my/ country. => ______________________ 40. A city /more /interesting/ activities/ the countryside. => ______________________ Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban Chuyên môn HocTot.Nam.Name.Vn 29. Yoga comes from India. 30. Anyone can do yoga – women or men, adults or children. 31. Because yoga helps them cope with pressures, they feel from school work. 32. The best time for yoga is before breakfast. 33. Yes, it does. 34. The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team did. 35. In the city, the children play less freely than in the countryside. 36. In the past, our gers weren’t equipped as well as now. 37. An ordinary car goes more slowly than a sports car. 38. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands. 39. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country. 40. A city has more interesting activities than the countryside. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. blossoming Kiến thức: nghe và điền từ Giải thích: blossom (v): ra hoa, trổ hoa Tạm dịch: Khu vườn đang ra hoa rất đẹp. Đáp án: blossoming 2. blackberries Kiến thức: nghe và điền từ Giải thích: blackberry (n): mâm xôi Tạm dịch: Tôi thích hái những quả mâm xôi ở trong rừng. Đáp án: blackberries 3. countryside Kiến thức: nghe và điền từ Giải thích: in the countryside: ở vùng nông thôn Tạm dịch: Bầu trời thật trong xanh ở vùng nông thôn. Đáp án: countryside 4. report Kiến thức: nghe và điền từ Giải thích: report (v): báo cáo Tạm dịch: Sau bài khảo sát, chúng ta phải báo cáo tìm hiểu của chúng ta với cả lớp. Đáp án: report 5. Click Kiến thức: nghe và điền từ Giải thích: click (v): nhấn Tạm dịch: Nhấn chuột 2 lần để mở tệp này ra. Đáp án: click 6. F Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Giải thích: hate => love Tạm dịch: Trẻ con chúng tôi thích chạy quanh những cánh đồng. Đáp án: F 7. F Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Giải thích: easy => difficult Tạm dịch: Dân du mục có cuộc sống rất khó khăn. Đáp án: F 8. T Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Tạm dịch: Những ngọn đồi đầy màu sắc vào mùa xuân khi những bông hoa dại nở. Đáp án: T 9. T Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Tạm dịch: Mọi người phải làm việc chăm vì hoà bình thế giới. Đáp án: T 10. F Kiến thức: nghe và chọn đúng sai Giải thích: bicycle => horse Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kĩ năng mà mỗi đứa trẻ du mục ở Mongolia phải học. Đáp án: F 11. hospitable Kiến thức: từ vựng Giải thích: hospitable (adj): hiếu khách Tạm dịch: Tôi yêu con người ở làng của tôi. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Đáp án: hospitable 12. peaceful Kiến thức: từ vựng Giải thích: peaceful: yên bình Tạm dịch: Tôi thỉnh thoảng nằm xuống và ngắm chuyển động yên bình của những đám mây. Đáp án: peaceful 13. slow Kiến thức: từ vựng Giải thích: slow (adj): chậm Tạm dịch: Vài người ở vùng núi phía bắc Việt Nam từng có một cuộc sống chậm chạp. Đáp án: slow 14. safe Kiến thức: từ vựng Giải thích: safe (adj): an toàn Tạm dịch: Đừng lo. Đi lại ở đây rất an toàn, kể cả vào buổi tối. Đáp án: safe 15. inconvenient Kiến thức: từ vựng Giải thích: inconvenient (adj): bất tiện Tạm dịch: Thật bất tiện để gửi thư từ làng của tôi. Bưu điện gần nhất cũng cách xa hàng dặm. Đáp án: inconvenient 16. quiet Kiến thức: từ vựng Giải thích: quiet (adj): yên lặng Tạm dịch: Bạn làm ơn yên lặng được không? Sắp có một bài kiểm tra rồi. Đáp án: quiet 17. vast Kiến thức: từ vựng Giải thích: vast (adj): rộng lớn, mênh mông, bao la Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm nhiều sao. Nó trông thật tuyệt. Đáp án: vast 18. nomadic Kiến thức: từ vựng Giải thích: nomadic : du mục (nay đây mai đó) Tạm dịch: Tasadays là một bộ tộc du mục. Họ không bao giờ đánh nhau và không bao giờ đánh con của mình. Đáp án: nomadic 19. B Kiến thức: cấu trúc với “fancy” Giải thích: fancy sth/ doing sth: muốn cái gì/làm gì Tạm dịch: Cô ấy có muốn đọc sách cho những đứa trẻ nhỏ hơn không? Đáp án: B 20. C Kiến thức: cấu trúc với “enjoy” Giải thích: enjoy doing sth: thích làm gì Tạm dịch: Đứa em trai 6 tuổi của tôi thích chơi dưới mưa, điều mà thỉnh thoảng nguy hiểm. Đáp án: C 21. B Kiến thức: từ vựng Giải thích: A. after: sau đó B. yet: còn, hãy còn, còn nữa C. already: rồi, đã rồi D. lately: mới gần đây Tạm dịch: Bạn đã bao giờ ở trong một tình huống như này trước đó chưa? Đáp án: B 22. D Kiến thức: so sánh hơn Giải thích: Trong so sánh hơn: - Đối với tính từ ngắn: adj-er - Đối với tính từ dài: more + adj Tạm dịch: Tôi biết cô ấy đã học chăm hơn nhiều ở học kì này hơn học kì trước. Đáp án: D 23. D Kiến thức: cấu trúc với “love” Giải thích: love to do sth: thích làm gì đó Tạm dịch: Học thích ra ngoài ăn với bạn bè của họ. Đáp án: D 24. B Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Cấu trúc: S + have/has + P2 Tạm dịch: Đây là một trong những điều kì cục nhất mà tôi được nghe trong cuộc đời. Đáp án: B 25. listening Kiến thức: cấu trúc với “love” Giải thích: love doing sth: thích làm gì (nói về sở thích) Tạm dịch: Tôi thích nghe nhạc với tai nghe tốt. Đáp án: listening 26. cooking – doing Kiến thức: cấu trúc đi với “like” và “detest” Giải thích: like doing sth: thích làm gì detest doing sth: rất ghét làm gì Tạm dịch: Anh trai tôi thích nấu nướng nhưng anh ấy rất ghét rửa bát. Đáp án: cooking – doing 27. communicating – meeting Kiến thức: cấu trúc với “prefer” Giải thích: Prefer doing sth to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth: thích làm gì hơn làm gì Tạm dịch: Cô ấy thích giao tiếp với người thật hơn là gặp ai đó ảo ở trên mạng. Đáp án: communicating – meeting 28. to solve Kiến thức: cấu trúc với “need” Giải thích: need to do sth: cần phải làm gì need doing sth: cần được làm gì Tạm dịch: Tôi cần phải giải quyết vấn đề này với khách hàng ngay lập tức. Đáp án: to solve 29. Yoga comes from India Kiến thức: đọc hiểu Giải thích: Yoga tới từ đâu? => Yoga tới từ Ấn Độ Dẫn chứng: Yoga originates in India Đáp án: Yoga comes from India 30. Anyone can do yoga – women or men, adults or children. Kiến thức: đọc hiểu Giải thích: Ai có thể tập yoga? => Bất kì ai cũng có thể tập yoga – phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ con. Đáp án: Anyone can do yoga – women or men, adults or children. 31. Because yoga helps them cope with pressures they feel from school work. Kiến thức: đọc hiểu Giải thích: Taị sao trẻ con cũng nên tập yoga? => Vì yoga giúp chúng giải quyết những áp lực chúng cảm thấy ở trường học. Đáp án: Because yoga helps them cope with pressures they feel from school work. 32. The best time for yoga is before breakfast. Kiến thức: đọc hiểu Giải thích: Khi nào là thời gian tốt nhất cho yoga? => Thời gian tốt nhất dành cho yoga là trước bữa sáng. Dẫn chứng: An ideal time to do yoga is before breakfast. Đáp án: The best time for yoga is before breakfast. 33. Yes, it does Kiến thức: đọc hiểu Giải thích: Yoga có giúp trẻ con tập trung vào việc đang làm không? => Có Dẫn chứng: Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines. Đáp án: Yes, it does. Dịch bài đọc: Yoga có nguồn gốc từ Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất cứ ai cũng có thể tập Yoga - phụ nữ hoặc nam giới, người lớn hoặc trẻ em. Các lớp học đặc biệt của trẻ em được đưa ra để giúp chúng đối phó với những áp lực mà chúng cảm thấy từ các công việc ở trường học. Bằng cách học cách phối hợp thở và chuyển động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức về cơ thể, tự kiểm soát và linh hoạt. Việc tập yoga cũng giúp chúng tập trung và trở nên tốt hơn với các thói quen hàng ngày. Thời gian lý tưởng để tập yoga là trước bữa sáng. 34. The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team. Kiến thức: cấu trúc so sánh bằng Giải thích: Cấu trúc: (+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O (-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O Tạm dịch: Đội Lion không thể hiện thành công bằng đội Eagle. Đáp án: The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team. 35. In the city, the children play less freely than in the countryside. Kiến thức: so sánh hơn Giải thích: - Cấu trúc: Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Tạm dịch: Ở thành phố, trẻ con chơi ít tự do hơn là ở nông thôn. Đáp án: In the city, the children play less freely than in the countryside. 36. In the past, our gers weren’t equipped as well as now. Kiến thức: so sánh bằng Giải thích: Cấu trúc: (+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O (-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O Tạm dịch: Trong quá khứ, nhà lều của chúng ta được trang bị đồ đạc kém hơn bây giờ. Đáp án: In the past, our gers weren’t equipped as well as now. 37. An ordinary car goes more slowly than a sports car. Kiến thức: so sánh hơn Giải thích: - Cấu trúc: Tính từ ngắn (Short Adj): S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Tạm dịch: Một chiếc xe bình thường đi chậm hơn một chiếc xe thể thao. Đáp án: An ordinary car goes more slowly than a sports car. 38. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands. Kiến thức: so sánh bằng Giải thích: Cấu trúc: (+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O (-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O Tạm dịch: Những cánh đồng lúa ở vùng núi thường không lớn bằng những cánh đồng ở vùng đồng bằng. Đáp án: The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands. 39. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country. Kiến thức: so sánh nhất Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn nhất: Với tính từ ngắn: S + V + the + adj-est + N/pronoun Tạm dịch: Con đường xuyên qua Thung Lũng Chết là nguy hiểm nhất ở đất nước của tôi. Đáp án: The path through Dead Valley is the most dangerous in my country. 40. A city has more interesting activities than the countryside. Kiến thức: so sánh hơn Giải thích: - Cấu trúc: Tính từ ngắn (Short Adj): S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Tạm dịch: Một thành phố có nhiều hoạt động thú vị hơn ở nông thôn. Đáp án: A city has more interesting activities than the countryside. ----------THE END----------
|