Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết Đề bài Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Dãy chất gồm các muối là A. KCl, NaNO3, NaOH, Al2O3 B. NaHCO3, Na2CO3, KBr, Cu2S C. P2O5, HCl, BaO, MgCl2 D. NaNO3, KCl, HCl, BaO Câu 2: Oxit nào trong các oxit sau đây tan trong nước tạo dung dịch axit? A. MgO B. BaO C. P2O5 D. FeO Câu 3: Oxit nào sau đây dùng làm chất hút ẩm A. FeO B. CuO C. Al2O3 D. CaO Câu 4: Phản ứng khi cho khí CO đi qua bột CuO ở nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng: A. Thế B. Oxi hóa – khử C. phân hủy D. Hóa hợp Câu 5: Độ tan của CuSO4 ở 25OC là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hòa là A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 6: Khi hòa tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH và khí H2. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 3,2% B. 4,3% C. 3,8% D. 5,3% Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: Viết tên của các chất có CTHH sau, cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì? a. KHCO3 b. FeS c. HBr d. Fe(OH)2 Câu 2: Viết PTHH biểu diễn dãy biến hóa sau: KMnO4 → O2 → H2O → NaOH Câu 3: Hòa tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được những thể tích bằng nhau H2. Tính tỉ lệ a1 : a2 Từ tỉ lệ a1: a2, tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hòa tan hỗn hợp 2 kim loại Lời giải chi tiết Phần trắc nghiệm
Câu 1: Muối là hợp chất chứa cation KL (hoặc nhóm NH4) và anion gốc axit A sai (loại NaOH, Al2O3) C sai (loại HCl, P2O5, BaO) D sai (loại HCl, BaO) Đáp án B Câu 2: P2O5 + H2O → H3PO4 Đáp án C Câu 3: CaO có khả năng làm chất hút ẩm Đáp án D Câu 4: CO + CuO → Cu + CO2 Đây là phản ứng oxi hóa khử Đáp án B Câu 5: Ở 25 độ C, 140 gam dung dịch CuSO4 có hòa tan 40 gam CuSO4 => 280 gam dung dịch CuSO4 có hòa tan x gam CuSO4 => x = 280 . 40 : 140 = 80 gam Đáp án D Câu 6: Ta có phương trình hóa học 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1) n K = m : M = 3,9 : 39 = 0,1 mol Từ (1) => n H2 = ½ n K = 0,05 mol => m H2 = n . M = 0,05 . 2 = 0,1 mol m dung dịch thu được sau phản ứng là: m K + m H2O – m H2 = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 gam (1) n KOH = n K = 0,1 mol => m chất tan của KOH = 0,1 . 56 = 5,6 gam C% KOH = mct : mdd . 100% = 5,6 : 105,6 . 100% = 5,3% Đáp án D Phần tự luận Câu 1
Câu 2: (1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) O2 + 2H2 2H2O (3) H2O + Na2O 2NaOH Câu 3: Ta có phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2) n Al = m : M = a1 : 27 = a1/27 (mol) (1) n H2 = 3/2 n Al = a1/18 (mol) n Zn = m : M = a2 : 65 = a2/65 (mol) (2) n H2 = n Zn = a2/65 (mol) Theo đề bài, thu được thể tích H2 bằng nhau => a1/18 = a2/65 => a1 : a2 = 18 : 65 Từ (1) và (2) n HCl = 2 n H2 = 2 . (a1/18 + a2/65) = 2 . (18/65.a2 : 18 + a2/65) = 4a2/65 => m chất tan HCl = 4a2/65 . 36,5 = 146/65a2 (gam) => m dung dịch HCl 10% cần dùng là 146/65 . a2 : 10% = 292/13 a2 (gam) HocTot.Nam.Name.Vn
|