Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Cánh diều - Đề số 3Tải vềKhung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là ... Tính giá trị của biểu thức: a) 90 090 – 1 245 : 5
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Số 76 824 được đọc là: A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là: A. 4 660 B. 4 760 C. 4 860 D. 4 960 Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232 A. 4 828 B. 308 C. 4 928 D. 1 228 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 36cm2 B. 45cm2 C. 96cm2 D. 288cm2 Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là: A. 60dm B. 50dm C. 40dm D. 30dm Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ: A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ chấm. a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + ......... b) Số liền trước của số 65 100 là ........... c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được .......... Câu 2. Đặt tính rồi tính 21 243 + 21 466 35 876 – 1 328 21 023 x 4 56 864 : 8 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 90 090 – 1 245 : 5 b) 32 354 + 81 720 : 9 Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó. Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi: a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền? b) Mai còn lại bao nhiêu tiền? Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số 76 824 được đọc là: A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám Phương pháp Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lời giải Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư Chọn A Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là: A. 4 660 B. 4 760 C. 4 860 D. 4 960 Phương pháp Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải 2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418 = 4 760 Chọn B Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232 A. 4 828 B. 308 C. 4 928 D. 1 228 Phương pháp Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Lời giải x : 4 = 1 232 x = 1 232 x 4 x = 4 928 Chọn C Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 36cm2 B. 45cm2 C. 96cm2 D. 288cm2 Phương pháp Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Lời giải Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2) Chọn D Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là: A. 60dm B. 50dm C. 40dm D. 30dm Phương pháp Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4 Lời giải Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm) Chọn A Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ: A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai Phương pháp Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán Lời giải Ta có: Tháng 7 có 31 ngày. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật. Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ chấm. a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + ......... b) Số liền trước của số 65 100 là ........... c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được .......... Phương pháp a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90 b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099 c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000 Câu 2. Đặt tính rồi tính 21 243 + 21 466 35 876 – 1 328 21 023 x 4 56 864 : 8 Phương pháp: - Đặt tính - Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái - Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải:
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 90 090 – 1 245 : 5 b) 32 354 + 81 720 : 9 Phương pháp Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249 = 89 841 b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080 = 41 434 Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó. Phương pháp Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng. Lời giải Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là: 38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng) Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi: a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền? b) Mai còn lại bao nhiêu tiền? Phương pháp a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2 Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua Lời giải a) Giá tiền của 2 quyển vở là: 11 500 x 2 = 23 000 (đồng) Mai đã mua hết số tiền là: 18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng) b) Mai còn lại số tiền là: 50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng) Đáp số: a) 41 000 đồng b) 9 000 đồng
|