Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Hóa học 9

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.                                                                                                     

Câu 1 Phát biểu không đúng là:

A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh

B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng trung hòa.

C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy lọc không bốc cháy

D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.

Câu 2 Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3

A. glucozơ.                             B. rượu etylic.

C. axit axetic.                          D. etyl axetat.

Câu 3 Cho các chất: metan, etilen, axetilen,benzen, rượu etylic, axit axetic. Số chất có liên kết đôi là

A. 1.                                        B. 3.

C. 2.                                        D. 4

Câu 4 Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được (bột sắt, nhiệt độ). X, Y lần lượt là

A. Benzen, etilen.                   B. Axetilen, etilen.

C. Axetilen, metan.                 D. Metan, benzen.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 Viết phương trình hóa học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có):

Câu 2 Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Tính khối lượng axit axetic có trong giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8 g/ml.

Câu 3

1. Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hỗn hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO2 và 2,2 mol H2O.

Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất 342đvC

2. Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ:

-(C6H10O5)-n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao nhiêu. Biết hiệu suất của quá trình 50%.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

Hướng dẫn giải:

A. đúng

B. đúng; NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

C. đúng, vì giấy lọc có nước, mà Na thì phản ứng mãnh liệt với nước, còn Al thì không phản ứng được với nước, do vậy giấy lọc khi tiếp xúc với Na thì cháy, còn tiếp xúc với Al thì không cháy

D. Sai vì các muối Li2CO3; Na2CO3, K2CO3 không bị nhiệt phân hủy

Đáp án D

Câu 2:

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của các chất đã cho trong đáp án để loại trừ và lựa chọn được đáp án phù hợp

Hướng dẫn giải:

Chất tác dụng được với tất cả Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là axit axetic (CH3COOH)

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2H2

2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

Đáp án C

Câu 3:

Phương pháp:

Dựa vào công thức cấu tạo của các chất đã được học

Hướng dẫn giải:

Công thức hóa học của metan ; etilen, axetilen,benzen, rượu etylic, axit axetic lần lượt của các chất

metan: CH4 chỉ toàn liên kết đơn

etilen: CH2 = CH2 => chứa 1 liên kết đôi

axetilen: CH≡CH => chứa 1 liên kết ba

benzen:  chứa 3 liên kết đôi

rượu etylic: CH3-CH2-OH =>chỉ chứa liên kết đơn

axit axetic:   => có chứa 1 liên kết đôi

Vậy có 3 chất có liên kết đôi trong phân tử

Đáp án B

Câu 4:

Hướng dẫn giải:

Chất X là metan (CH4) ; chất Y là benzen (C6H6)

CH­4 + Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CH3Cl + HCl

C6H6 + Cl2 \(\xrightarrow{bot\,Fe,\,{{t}^{0}}}\) C6H5Cl + HCl

Đáp án D

II. TỰ LUẬN: (8,0đ)

Câu 1:

Phương pháp:

Viết các phương trình hóa học xảy ra, cân bằng phản ứng

Hướng dẫn giải:

 (1) C2H + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) C2H5OH

 (2) C2H5OH + CH3COOH \(\underset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}{\overset{{{t}^{0}}}{\longleftrightarrow}}\)CH3COOC2H5 + H2O

 (3) CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CH3COONa + C2H5OH

(4) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 

Câu 2

Phương pháp:

Tính thể tích rượu theo cống thức \({{V}_{r}}=\frac{{{V}_{dd}}}{100}.Dr\)

Từ đó tính được khối lượng rượu theo công thức: mr = Vr. dr

Sau đó tính được mol rượu: nr = mr : Mr

Viết PTHH xảy ra, sau đó tính toán khối lượng axit theo phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690×8) :100 = 55,2 ml

Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 × 0,8 = 44,16 g

Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol

C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{men\,giam}\) CH3COOH + H2O

0,96                                          0,96                                                   

Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 × 60 = 57,6 g

Câu 3

Phương pháp:

1. Đặt công thức của hỗn hợp là: CxHyOz (x,y, z € N*)

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO

Với nC = nCO2; nH = 2nH2O ; nO

tìm dựa vào khối lượng cho của hỗn hợp (có thể có hoặc không có oxi trong hợp chất)

biết phân tử khối của hợp chất 342đvC suy ra được công thức phân tử

2. Đổi số mol rượu, sau đó dựa vào sơ đồ tính được khối lượng lí thuyết tinh bột cần lấy

Vì %H = 50%

=> Khối lượng tinh bột thực tế cần lấy = mtb lí thuyết ×100% :%H =?

Hướng dẫn giải:

1.

nC = nCO2 = 2,4 (mol) => mC = 2,4×12 = 28,8 (g)

nH = 2nH2O = 2×2,2 = 4,4 (mol) => mH = 4,4×1 = 4,4 (g)

Ta thấy mC + mH = 28,8 + 4,4 = 33,2 (g) < 68,4 (g)

=> trong hỗn hợp có oxi

mO = mhh - (mC + mO) = 68,4 - 33,2 = 35,2 (g)

=> nO = 35,2 : 16 = 2,2 (mol)

Đặt công thức của hỗn hợp là: CxHyOz (x,y, z € N*)

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO

                        = 2,4 : 4,4: 2,2

                        = 12:22 :11

Vậy công thức đơn giản nhất là: C12H22O11

Vì phân tử khối của hợp chất là 342 đvC

=> (C12H22O11)n = 342

=> (12.12 +1.22 + 16.11).n = 342

=>  342n = 342

=> n = 1

Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là C12H22O11

2.

Số mol của C2H5OH là:

-(C6H10O5)-n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

10/n                                    ← 20 (kmol)

Theo sơ đồ: n(C6H10O5)n =

Khối lượng tinh bột cần dùng theo lí thuyết là:

mtinh bột lí thuyết = ntb. Mtb =

Vì hiệu suất phản ứng là 50% nên lượng tinh bột cần lấy thực tế là:

mtinh bột thực tế = mtinh bột lí thuyết ×100% :%H

= 1620 ×100% :50% = 3240 (kg)

Nguồn: Sưu tầm

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close