Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 15

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước của số 79 là:

  • A

    77

  • B

    78

  • C

    80

  • D

    81

Câu 2 :

Cho dãy số 60, 55, 50, 45, …, số tiếp theo là:

  • A

    30

  • B

    35

  • C

    34

  • D

    40

Câu 3 :

Thùng dâu tây cân nặng:

  • A

    8 kg

  • B

    5 kg

  • C

    7 kg

  • D

    9 kg

Câu 4 :

Số bị trừ là 78 và số trừ là 29. Hiệu là:

  • A

    50

  • B

    49

  • C

    49

  • D

    69

Câu 5 :

Độ dài đường gấp khúc MNED là:

  • A

    51 cm

  • B

    41 cm

  • C

    52 cm

  • D

    48 cm

Câu 6 :

Cô giáo có 72 quyển vở. Sau khi phát cho học sinh một số quyển vở cô giáo còn 38 quyển. Hỏi cô giáo đã phát cho học sinh bao nhiêu quyển vở?

  • A

    44 quyển

  • B

    100 quyển

  • C

    34 quyển

  • D

    35 quyển

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

47 + 38                                 

75 + 19                            

83 – 35                             

100 – 23

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

26 + 35 ….. 19 + 42                                                      

16 + 37 …. 20 + 32

71 – 26 ….. 68 – 17                                                      

92 – 24 …. 83 – 16

Câu 3 :

Ba bạn Nam, Mai, Hoa có tất cả 42 cái kẹo. Tổng số kẹo của hai bạn Nam và Mai là 27 cái. Nam có nhiều hơn Hoa 2 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

Câu 4 :

Điền vào chỗ chấm.

Có ….. hình tam giác, ….. hình tứ giác.

Câu 5 :

Số?

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước của số 79 là:

  • A

    77

  • B

    78

  • C

    80

  • D

    81

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền trước của số 79 là 78.

Câu 2 :

Cho dãy số 60, 55, 50, 45, …, số tiếp theo là:

  • A

    30

  • B

    35

  • C

    34

  • D

    40

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đếm lùi 5 đơn vị để xác định số tiếp theo trong dãy.

Lời giải chi tiết :

Số tiếp theo trong dãy là 40.

Câu 3 :

Thùng dâu tây cân nặng:

  • A

    8 kg

  • B

    5 kg

  • C

    7 kg

  • D

    9 kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của thùng dâu tây.

Lời giải chi tiết :

Thùng dâu tây cân nặng 7 kg.

Câu 4 :

Số bị trừ là 78 và số trừ là 29. Hiệu là:

  • A

    50

  • B

    49

  • C

    49

  • D

    69

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiệu = Số bị trừ - số trừ

Lời giải chi tiết :

Số bị trừ là 78 và số trừ là 29. Hiệu là 78 – 29 = 49

Câu 5 :

Độ dài đường gấp khúc MNED là:

  • A

    51 cm

  • B

    41 cm

  • C

    52 cm

  • D

    48 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ dài đường gấp khúc MNED bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NE, ED

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường gấp khúc MNED là: 16 + 13 + 22 = 51 (cm)

Câu 6 :

Cô giáo có 72 quyển vở. Sau khi phát cho học sinh một số quyển vở cô giáo còn 38 quyển. Hỏi cô giáo đã phát cho học sinh bao nhiêu quyển vở?

  • A

    44 quyển

  • B

    100 quyển

  • C

    34 quyển

  • D

    35 quyển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số quyển vở đã phát = số quyển vở cô giáo có – số quyển vở còn lại

Lời giải chi tiết :

Cô giáo đã phát cho học sinh số quyển vở là: 72 – 38 = 34 (quyển)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

47 + 38                                 

75 + 19                            

83 – 35                             

100 – 23

Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

26 + 35 ….. 19 + 42                                                      

16 + 37 …. 20 + 32

71 – 26 ….. 68 – 17                                                      

92 – 24 …. 83 – 16

Phương pháp giải :

Tính kết quả phép tính ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Ba bạn Nam, Mai, Hoa có tất cả 42 cái kẹo. Tổng số kẹo của hai bạn Nam và Mai là 27 cái. Nam có nhiều hơn Hoa 2 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

Phương pháp giải :

- Tìm số kẹo của Hoa = số kẹo của ba bạn – số kẹo của Nam và Mai

- Tìm số kẹo của Nam = số kẹo của Hoa + 2

- Tìm số kẹo của Mai

Lời giải chi tiết :

Số kẹo của Hoa là:

42 – 27 = 15 (cái kẹo)

Số kẹo của Nam là:

15 + 2 = 17 (cái kẹo)

Số kẹo của Mai là:

27 – 17 = 10 (cái kẹo)

Đáp số: Hoa: 15 cái kẹo

             Nam: 17 cái kẹo

           Mai: 10 cái kẹo

Câu 4 :

Điền vào chỗ chấm.

Có ….. hình tam giác, ….. hình tứ giác.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số hình tam giác, hình tứ giác.

Lời giải chi tiết :

5 hình tam giác, 5 hình tứ giác.

Câu 5 :

Số?

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số tương ứng với mỗi hình.

Lời giải chi tiết :

Hình màu vàng tương ứng với số 4

Hình màu tím tương ứng với số 2

Hình màu xanh tương ứng với số 6

close