Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4 - Chương II - Sinh 12Giải Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4 - Chương II - Sinh 12 Đề bài Câu 1 Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là A. (1);(3),(6). B. (1),(2),(3). C. (4), (5), (6). D. (2), (3). (4) Câu 2. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là A. 14 B. 21 C. 7 D. 28 Câu 3 Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 2%. C. 0,25% D. 1% Câu 4 Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu A. 0,2% B. 0,025% C. 0,25 % D. 0,05 % Câu 5 Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là A. 1/36. B. 1/12. C. 1/2. D. 1/6. Câu 6 Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1)AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa Đáp án đúng là: A. (3), (4). B. (1), (4) C. (2), (3) D. (1), (2). Câu 7 Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng Câu 8 Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN. (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết. (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. (7) Làm xuất hiện loài mới. Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 9 Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể? A. Tứ bội B. Tam bội C. Ba nhiễm D. Lệch bội. Câu 10 Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là: A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa B. AAaa × aa và AAaa × Aaaa C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa Câu 11 ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở dời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hóa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây A. Thể một B. Thể không C. Thể bốn D. Thể ba Câu 12 Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ? A. AaBbEe. B. AaaBbDdEe C. AaBbDEe. D. AaBbDddEe. Câu 13 Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây ? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 14 Nghiên cứu NST người cho thấy những người có NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì ? A. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y B. sự có mặt của NST giới X quy định tính nữ C. NST giới tính Y không mang gen quy định giới tính D. sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính Câu 15 Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 16 Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân. IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17 Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng cổ kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Abb, abb, A, a B. Aab, b C. Abb, abb, O D. Aab, a hoặc Aab, b Câu 18 Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n cổ khả năng thụ tịnh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (l) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa (3) AAaa × Aa. (4)Aaaa × Aaaa. (5)AAAa × aaaa (6)Aaaa × Aa. Theo lý thuyêt, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là A. (2), (3) B. (1), (6) C. (3), (5) D. (4), (5) Câu 19 Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75% Câu 20 Cho các nhận định sau: (1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính. (2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon. (3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. (4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY. (5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính. Số nhận định sai là: A. 0 B. 1 C. 3 D. 4 Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
Phương pháp: Vận dụng kiến thức trong bài 5,6 SGK Sinh học 12, chương trình cơ bản. - Các đột biến số lượng NST không làm thay đổi độ dài phân tử ADN → Loại: (5),(6) - Đột biến đảo đoạn không lam thay đổi độ dài phân tử ADN → Loại: (4) - Vậy có 3 dạng đột biến (1),(2),(3) làm thay đổi độ dài phân tử ADN. Trong đó (1) làm chiều dài ADN giảm; (2) làm chiều dài ADN tăng, (3) làm 1 NST bị mất đoạn, 1 NST bị thêm đoạn. Đáp án B Câu 2 2n = 14 → n=7. Số thể ba kép ( 2n+1+1) tối đa có thể có là: \(C_{7}^{2}=21\) Đáp án B Câu 3 Phương pháp: 1 tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau. Cách giải: Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là \({{20} \over {2000}} = 1\%\) Giao tử bình thường có 6NST, Tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở 1 cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau. Tỷ lệ giao tử có 5NST là 0,5%. Chọn A Câu 4 Cặp Dd bị rối loạn phân ly trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd và O với tỉ lệ ngang nhau. Tỷ lệ giao tử Dd = 0,4% Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh giảm phân cho giao tử abDdEh chiếm tỷ lệ: \({1 \over 2} \times {1 \over 2} \times 0,4\% \times {1 \over 2} \times {1 \over 2} = 0,025\%\) Chọn B Câu 5 Phương pháp: cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội. Cách giải: Phép lai AAaa × Aa \(\to \left( \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa \right)\left( \frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a \right)\) Chọn B Câu 6 Để đời con phân ly theo tỷ lệ 1:2 :1 => 4 tổ hợp => hai bên cho 2 loại giao tử. ( không có trường hợp 4×1 vì không có kiểu gen nào cho 4 loại giao tử) Chỉ có phép lai 1,2 là thỏa mãn Chọn D Câu 7 Phép lai: AAaa và aaaa \(\to \left( \frac{5}{6}A-:\frac{1}{6}aa \right)\times aa\) → 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. Chọn D Câu 8 Xét các phát biểu: (1) Đúng (2) Sai, mất đoạn NST làm giảm số lượng, thành phần gen trong nhóm liên kết (3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng, ta có thể xác định gen đó nằm trên NST nào, ở đoạn nào. (6) Đúng. (7) Sai, chỉ khi thể đột biến cách ly sinh sản với loài cũ, và chúng có khả năng sinh sản với nhau thì xuất hiện loài mới. Chọn C Câu 9 Giảm phân không có trao đổi chéo tạo ra tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST; 2n =16. 1 hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp, tổng số NST đơn trong các tế bào con là 384 → số NST đơn trong mỗi tế bào con là: \({{384} \over {{2^4}}} = 24 = 3n \to\) thể tam bội. Chọn B Câu 10 Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm \(\frac{1}{12}=\frac{1}{2}\times \frac{1}{6}\) Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa Chọn A Câu 11 Xét phép lai : BB × Bb → Giả sử phép lai diễn ra bình thường : BB × Bb → BB × Bb (100 % hoa đỏ) Thực tế thu được được phần lớn cây màu đỏ và một vài cây màu trắng (không chứa alen B,chỉ chứa alen b) Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → Đột biến số lượng NST, Các cây hoa trắng có kiểu gen b → cây hoa trắng là đột biến thể 1 Chọn A Câu 12 Thể 1 có số lượng NST 2n – 1 =7 Chọn C Câu 13 Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST. Chọn C Câu 14 Ta thấy các cơ thể có NST Y thì là nam, còn không có Y là nữ → trên Y có gen quy định giới tính nữ. Thật vậy trên NST Y có gen quy định hình thành tinh hoàn. Chọn A Câu 15 Dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến là đột biến đa bội là đột biến lệch bội, đây đều là đột biến số lượng NST Chọn C Câu 16 Thí nghiệm trang 32 – SGK Sinh 12. Xét các kết luận: I đúng II đúng vì ở châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO (có 23 NST) III đúng IV đúng Chọn D Câu 17 Tế bào có kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân ly ở GP1 tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O Cặp bb giảm phân bình thường cho giao tử b Cơ thể có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo ra giao tử Aab; b Chọn B Câu 18 Ở đời con phân ly 11 quả đỏ : 1 quả vàng hay quả vàng chiếm 1/12 = 1/2 × 1/6 Các phép lai thỏa mãn là 2,3 Chọn A Câu 19 Mỗi đột biến ở mỗi cặp NST tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến Tỷ lệ giao tử bình thường là 0,5× 0,5 = 0,25 Chọn B Câu 20 Các nhận định đúng là : (3) ; (5) Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái Chọn C HocTot.Nam.Name.Vn
|