Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 mới - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 : Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp

Classify these words into suitable columns

inspire

determined

stimulate

slander

talented

waver

respectable

dedicated

interpret

admire

distinguished

influential

ADJ
VERB
Câu 2 :

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

  • A

    the/the                   

  • B

    a/the          

  • C

    a/a             

  • D

    the/a

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable tenses

The train (leave)

the station yesterday afternoon.

Câu 4 :

Choose the best answer

When he was a boy, he was brought _____ by his aunt in a small town.

  • A

    up

  • B

    down

  • C

    back

  • D

    over

Câu 5 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

The students were asked to interpret the meanings of the poem

  • A

    discuss

  • B

    explain

  • C

    understand

  • D

    wonder

Câu 6 :

Choose the best answer

They are                    their time and money to their children.

  • A

    assumed

  • B

    dedicated

  • C

    commited          

  • D

    embarked

Câu 7 :

Choose the best answer

The campaign had a considerable impact ______ the environment. 

  • A

    in

  • B

    under

  • C

    of

  • D

    on

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable tenses

When I (get)

home, they (watch)

TV, they (not do)

their homework.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with verbs in Past simple tense.

Yesterday (be)

Sunday, Nam (get)

up at six. He (do)

his morning exercises. He (take)

a shower, (comb)

hair, and then he (have)

breakfast with his parents. 

Nam (eat)

a bowl of noodles and (drink)

 a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help)

Mom clean the table. After that, he (brush)

his teeth, (put)

on clean clothes, and (go)

to his grandparents' house.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the words in the brackets to complete the sentences

Lan is the most (generosity) 

girl in our team.

Câu 11 :

Choose the best answer

He (adopt) _________ by Mrs Smith since he was 6 years old.

  • A

    has adopted

  • B

    adopted

  • C

    has been adopting

  • D

    has been adopted

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the blanks with suitable articles

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp

Classify these words into suitable columns

inspire

determined

stimulate

slander

talented

waver

respectable

dedicated

interpret

admire

distinguished

influential

ADJ
VERB
Đáp án
ADJ

determined

talented

respectable

dedicated

distinguished

influential

VERB

inspire

stimulate

slander

waver

interpret

admire

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

1. ADJ (tính từ)

- influential /ˌɪnfluˈenʃl/ (adj) có ảnh hưởng, có uy lực

- determined /dɪˈtɜːmɪnd/ (adj) kiên quyết, quyết đoán

- distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (adj) nổi bật

- respectable /rɪˈspektəbl/ (adj) được kính trọng, đáng kính nể

- talented /ˈtæləntɪd/ (adj) tài năng

- dedicated /ˈdedɪkeɪtid/ (adj) tận tâm

2. VERB (động từ)

- waver /ˈweɪvər/ (n) lưỡng lự, phân vân

- inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v) truyền cảm hứng

- admire/ədˈmaɪə(r)/(v) ngưỡng mộ, đánh giá cao

- stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ (v) kích thích, khơi dậy

- interpret /ɪnˈtɜːprət/ (v) giải thích, thể hiện

- slander /ˈslɑːndə(r)/ (v) nói xấu, bôi nhọ, vu khống

Câu 2 :

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

  • A

    the/the                   

  • B

    a/the          

  • C

    a/a             

  • D

    the/a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Dùng a/an đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe khộng biết, danh từ chung chung chưa được xác định

=> We are looking for a place to spend a night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable tenses

The train (leave)

the station yesterday afternoon.

Đáp án

The train (leave)

the station yesterday afternoon.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

- Cấu trúc: S + Ved/ V2

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: yesterday afternoon => quá khứ đơn một hành động đã trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn.

Cấu trúc: S + Ved/ V2.

=> The train …left…(leave) the station yesterday afternoon.

Tạm dịch: Tàu rời ga vào chiều hôm qua.

Câu 4 :

Choose the best answer

When he was a boy, he was brought _____ by his aunt in a small town.

  • A

    up

  • B

    down

  • C

    back

  • D

    over

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phrsal verb với" bring"

Lời giải chi tiết :

- bring up : nuôi nấng, dạy dỗ

- bring down: hạ, tiêu diệt

- bring back: mang trả lại

- bring over: thuyết phục

=> When he was a boy, he was brought up by his aunt in a small town.

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, anh được người dì nuôi dưỡng trong một thị trấn nhỏ.

Câu 5 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

The students were asked to interpret the meanings of the poem

  • A

    discuss

  • B

    explain

  • C

    understand

  • D

    wonder

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- discuss (v) thảo luận

- explain (v) giải thích, phân tích

- understand (v) hiểu

- wonder (v) thắc mắc

- interpret (v) phân tích, giải thích

=> interpret = explain

=> The students were asked to explain the meanings of the poem.

Tạm dịch: Các học sinh được yêu cầu giải thích ý nghĩa bài thơ.

Câu 6 :

Choose the best answer

They are                    their time and money to their children.

  • A

    assumed

  • B

    dedicated

  • C

    commited          

  • D

    embarked

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: dedicate something to someone (cống hiến cái gì cho ai)

assumed (v): khẳng định                     commited (v): phạm tội 

dedicated (v): cống hiến                     embarked (v): tham gia

=> They are dedicated their time and money to their children.

Tạm dịch: Họ đã dành thời gian và tiền bạc cho con cái của họ.

Câu 7 :

Choose the best answer

The campaign had a considerable impact ______ the environment. 

  • A

    in

  • B

    under

  • C

    of

  • D

    on

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Cụm từ impact +on N: ảnh hưởng đến …

=> The campaign had a considerable impact on the environment. 

Tạm dịch: Chiến dịch đã có một tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable tenses

When I (get)

home, they (watch)

TV, they (not do)

their homework.

Đáp án

When I (get)

home, they (watch)

TV, they (not do)

their homework.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

- Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

- Cấu trúc: When / While S+ was/ were + Ving, S + Ved/ V2.

Lời giải chi tiết :

Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + was/ were + Ving

=> When I got (get) home, they were watching (watch) TV, they
weren’t doing(not/do) their homework.

Tạm dịch: Khi tôi đến nhà, họ đang xem phim, họ không đang làm bài tập.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with verbs in Past simple tense.

Yesterday (be)

Sunday, Nam (get)

up at six. He (do)

his morning exercises. He (take)

a shower, (comb)

hair, and then he (have)

breakfast with his parents. 

Nam (eat)

a bowl of noodles and (drink)

 a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help)

Mom clean the table. After that, he (brush)

his teeth, (put)

on clean clothes, and (go)

to his grandparents' house.

Đáp án

Yesterday (be)

Sunday, Nam (get)

up at six. He (do)

his morning exercises. He (take)

a shower, (comb)

hair, and then he (have)

breakfast with his parents. 

Nam (eat)

a bowl of noodles and (drink)

 a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help)

Mom clean the table. After that, he (brush)

his teeth, (put)

on clean clothes, and (go)

to his grandparents' house.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

- Cấu trúc: S + Ved/ V2

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Yesterday

=> Các hoạt động trong đoạn văn đều chia thì quá khứ đơn vì diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Đáp án:

get up => got up : dậy

do morning exercises =>. did morning exercises: tập thể dục

take a shower => took a shower: tắm

comb => combed: chải

have => had: ăn

eat => ate: ăn

help => helped: giúp đỡ

brush teeth => brushed teeth: đánh răng

put on => put on: mặc

go => went: đi

return => returned : trở về

Yesterday (be) was Sunday, Nam (get) got up at six. He (do) did his morning exercises. He (take) took a shower, (comb) combed hair, and then he (have) had breakfast with his parents. Nam (eat) ate a bowl of noodles and (drink) drank a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) helped Mom clean the table. After that, he (brush) brushed his teeth, (put) put on clean clothes, and (go) went to his grandparents' house. 

Tạm dịch:

Hôm qua là Chủ Nhật, Nam thức dậy từ 6 giờ. Cậu tập thể dục. Sau đó, Nam tắm, chải tóc và ăn sáng với bố mẹ. Cậu ấy ăn một bát mì và uống một cốc sữa cho bữa sáng. Sau bữa sáng, cậu giúp mẹ dọn dẹp bàn ăn. Sau đó, Nam đánh răng, mặc quần áo mới và đến nhà ông bà. 

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the words in the brackets to complete the sentences

Lan is the most (generosity) 

girl in our team.

Đáp án

Lan is the most (generosity) 

girl in our team.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là cấu trúc so sánh hơn nhất

Cấu trúc: S+ be + the most + adj dài

Ta có: genersority (n) sự hào phóng => generous (adj) hào phóng

=> Lan is the most generous girl in our team.

Tạm dịch: Lan là cô gái hào phóng nhất trong đội

Câu 11 :

Choose the best answer

He (adopt) _________ by Mrs Smith since he was 6 years old.

  • A

    has adopted

  • B

    adopted

  • C

    has been adopting

  • D

    has been adopted

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành ở thể bị động

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- adopt (v) nhận nuôi, by Mrs Smith ( bởi bà Smith)

=> Câu bị động

- since he was 6 years old => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

=> Cấu trúc: S + has/ have + been + V3/ p.p

=> He has been adopted by Mrs Smith since he was 6 years old.

Tạm dịch: Anh được nhận nuôi bới bà Smith kể từ khi anh ấy 6 tuổi.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the blanks with suitable articles

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

Đáp án

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- This morning I bought a newspaper and a magazine.

=> Dùng “a” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên

- The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.

=> Dùng “the” trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên (danh từ đã được xác định).

=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.

Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết cất tạp chí ở đâu.

close