Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A

    $ - 20$                         

  • B

    $20$                            

  • C

    $ - 30$                          

  • D

    $80$

Câu 2 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A
    \(a \ge 0\)
  • B
    \(a > 0\)
  • C
    \(a < 0\)
  • D
    \(a \le 0\)
Câu 3 :

Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

  • A
    \(776\)
  • B
    \( - 776\)
  • C
    \( + 776\)
  • D
    \( - 767\)
Câu 4 :

Các bội của $6$  là:

  • A

    \( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)

  • B

    \(132;\, - 132;\;\,16\)  

  • C

    \( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)  

  • D

    \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

Câu 5 :

Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

  • A
    \( - 400\)
  • B
    \(300\)
  • C
    \(400\)
  • D
    \(500\)
Câu 6 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
  • A
    \(2021\)
  • B
    \( - 2021\)
  • C
    \( - 239\)
  • D
    \(239\)
Câu 7 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:

  • A

    $1000$

  • B

    $ - 1000$

  • C

    $ - 100$

  • D

    $ - 10000$

Câu 8 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A

    $5$

  • B

    $2$   

  • C

    $1$

  • D

    $8$

Câu 9 :

Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

  • A

    \(x = 2\)

  • B

    \(x =  - 2\)

  • C

    \(x = 75\)                                     

  • D

    \(x =  - 75\)

Câu 10 :

Một chiếc chiếc diều cao $30m$  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$  rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$  lần thay đổi?

  • A

    $27m$                         

  • B

    $41m$

  • C

    $33m$                          

  • D

    $34m$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A

    $ - 20$                         

  • B

    $20$                            

  • C

    $ - 30$                          

  • D

    $80$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( =  - \left( {50 - 30} \right) =  - 20.\)

Câu 2 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A
    \(a \ge 0\)
  • B
    \(a > 0\)
  • C
    \(a < 0\)
  • D
    \(a \le 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
Câu 3 :

Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:

  • A
    \(776\)
  • B
    \( - 776\)
  • C
    \( + 776\)
  • D
    \( - 767\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số nguyên âm biểu thị năm \(a\) trước công nguyên là: \( - a\).

Lời giải chi tiết :

Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên tức là nó diễn ra vào năm \( - 776\)

Câu 4 :

Các bội của $6$  là:

  • A

    \( - 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, - 23\)

  • B

    \(132;\, - 132;\;\,16\)  

  • C

    \( - 1;\,\;1;\,\;6;\, - 6\)  

  • D

    \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$  là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

Lời giải chi tiết :

Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\)

Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)

Câu 5 :

Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:

  • A
    \( - 400\)
  • B
    \(300\)
  • C
    \(400\)
  • D
    \(500\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)

Câu 6 : Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
  • A
    \(2021\)
  • B
    \( - 2021\)
  • C
    \( - 239\)
  • D
    \(239\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: \(a + b = b + a\);

- Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

- Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

- Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 =  - 2021\end{array}\)
Câu 7 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:

  • A

    $1000$

  • B

    $ - 1000$

  • C

    $ - 100$

  • D

    $ - 10000$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả nhận được.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 125} \right).8 =  - \left( {125.8} \right) =  - 1000\)

Câu 8 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A

    $5$

  • B

    $2$   

  • C

    $1$

  • D

    $8$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định
Nếu điểm này cách điểm kia theo chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy: Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ là $5$ đơn vị.

Câu 9 :

Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)

  • A

    \(x = 2\)

  • B

    \(x =  - 2\)

  • C

    \(x = 75\)                                     

  • D

    \(x =  - 75\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức

- Tìm x

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\\81x = 150 + 156x\\81x - 156x = 150\\ - 75x = 150\\x = 150:\left( { - 75} \right)\\x =  - 2\end{array}\)

Câu 10 :

Một chiếc chiếc diều cao $30m$  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$  rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$  lần thay đổi?

  • A

    $27m$                         

  • B

    $41m$

  • C

    $33m$                          

  • D

    $34m$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tăng lên $7m$  tức là cộng thêm $7m$
+ Giảm $4m$  tức là tăng $ - 4m$

Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Độ cao của chiếc diều sau \(2\) lần thay đổi là

\(30 + 7 + \left( { - 4} \right) = 37 + \left( { - 4} \right) =  + \left( {37 - 4} \right) = 33\,\left( m \right)\)

close