Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương I - Phần 2 - Sinh học 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương I - Phần 2 - Sinh học 10 Đề bài Câu 1. Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống? A. khoảng 35 nguyên tố. B. khoảng 25 nguyên tố C. khoảng 80 nguyên tố D. Tất cả 92 nguyên tố Câu 2. Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là: A. Fe, C, H B. C, N, P, Cl C. C, N, H, O D. K, S, Mg, Cu Câu 3. Trong số các nguyên tố sau: O, C, Mn, Na, Ca, S, H, Cl, Fe. Nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng? A. Mn, O, C, Ca B. Mn, Ca, Fe, S C. Mn, Fe, Na D. Mn, Fe Câu 4. Cho các phát biểu sau: 1. Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. 2. Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước) 3. Liên kết trong phân tử nước được gọi là liên kết hidro 4. Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm. 5. Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hidro luôn bền vững. Số câu phát biểu sai là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Trong tế bào, nước thường có mặt chủ yếu ở đâu? A. Nhân B. Chất nguyên sinh C. Ti thế D. Lạp thể (Lục lạp) Câu 6. Các nguyên tố vi lượng thường chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong cơ thể sống? A. nhỏ hơn 0,1% B. Lớn hơn 0,01% C. Nhỏ hơn 0,01% D. Lớn hơn 0,1% Câu 7. Vai trò của nước là: A. Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định B. Là môi trường của các phản ứng hóa sinh C. Làm mặt tế bào căng mịn D. A và B đúng Câu 8. Thiếu một lượng nhỏ Iốt chúng ta có thể bị mắc bệnh gì? A. Da vàng B. Bướu cổ C. Giảm thị lực D. Còi xương Câu 9. Thiếu máu do thiếu nguyên tố Fe (sắt) thường dẫn đến triệu chứng gì? A. Chóng mặt, mệt mỏi. B. Da chuyển sang màu trắng C. Tóc chuyển sang màu bạc D. Mắt đỏ, giảm thị lực Câu 10. Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể. B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng. C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào. D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên. Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾ
Câu 1 Trong số 92 nguyên tố có mặt trong tự nhiên, thì có khoảng 25 nguyên tố cấu thành nên sự sống. Chọn B. Câu 2 Các nguyên tố C, N, H, O chiếm phần lớn trong cơ thể sống và là thành phần cơ bản để xây dựng nên cấu trúc của tế bào. Chọn C. Câu 3 Các nguyên tố vi lượng gồm: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn, Co, B, Cr… Vậy chọn D. Câu 4 - Phân tử nước được cấu tạo bởi 1 nguyên tử O (mang điện tích âm) và 2 nguyên tử H (mang điện tích dương). Giữa chúng hình thành nên liên kết cộng hóa trị phân cực. - Giữa các phân tử nước có sự hấp dẫn điện tích với nhau, tạo nên mối liên kết yếu được gọi là liên kết hiđrô. - Khi ở trạng thái rắn (đá), các phân tử nước luôn giữ vững các mối liên kết hidro với nhau. Còn ở trạng thái lỏng, các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục. vậy ý 1,4 sai Chọn B Câu 5 Trong tế bào, nước chủ yếu có mặt ở chất nguyên sinh. Chọn B. Câu 6 Các nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể (nhỏ hơn 10-4 hay nhỏ hơn 0,01%. Chọn C. Câu 7 Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống: - Dung môi hòa tan các chất - Môi trường khuếch tán và phản ứng - Điều hòa nhiệt cơ thể - Bảo vệ cấu trúc tế bào … Chọn D. Câu 8 Iot là thành phần của hoocmon Tiroxin do tuyến giáp tiết ra. Thiếu iot, hocmon tiroixin không được tạo thành, tuyến Yên tiết hoocmon kích thích tuyến Giáp tăng cường hoạt động dẫn tới ưu năng tuyến giáp. gây hiện tượng bướu cổ. Chọn B Câu 9 - Thiếu máu do thiếu sắt thường dẫn đến một số triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, chân tay cử động không nhanh nhậy…. Chọn A. Câu 10 Nguyên tố vi lượng trong cơ thể là những nguyên tố có trong tự nhiên, chiếm tỉ lệ rất nhỏ (nhỏ hơn 0,01%) và đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển ở các cơ thể sống (tham gia vào cấu trúc bắt buộc của enzim, …) Chọn B. HocTot.Nam.Name.Vn
|