Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Tính tổng các số nguyên x, biết: \(-6 ≤ x < 5\). Bài 2. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp a) \(( - \overline {5*} ) + ( - 26) = - 80\) b) \(28 + ( - \overline {1*} ) = 16\) Bài 3. Tính tổng: \(S = 2 + (-4) + 6 + (-8) + ...+ (2010)\)\(\, + (-2012)\) LG bài 1 Phương pháp giải: +) Liệt kê các số thỏa mãn đề bài rồi tính tổng các số thu được. +) Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0. Lời giải chi tiết: Vì \(x ∈\mathbb Z\) và \(-6 ≤ x < 5\). \(⇒ x = -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2;\)\(\, 3; 4\) \(⇒ (-6) + (-5) + ...+ 3 + 4 \)\(\,= (-6) + (-5) + [(-4) + 4] \)\(\,+ [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] \)\(\,= -11\) LG bài 2 Phương pháp giải: +) Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu \("-"\) trước kết quả. +) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Lời giải chi tiết: a) Hai số cùng dấu, ta tìm chữ số * mà \(* + 6\) có tận cùng bằng 0 \(⇒ * = 4\). Khi đó \((-54) + (-26) =-(54+26)= -80\) b) Ta tìm (*) sao cho \(8 - * = 6 ⇒ * = 2\) Vậy : \(28 + (-12) =28-12= 16\). LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng: +) Tính chất kết hợp: \((a + b) + c = a + (b + c).\) +) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Lời giải chi tiết: Viết lại: \(S = [2 + (-4)] + [6 + (-8)]+...\)\(\,+ [2010 + (-2012)]\) Vì \(2 = 2.1; 4 = 2.2;....2012\)\(\, = 2.1006\) nên trong tổng trên có 1006 số hạng (mỗi số hạng được đặt trong dấu [...]) Vậy \(S = (-2) + (-2) + ...+ (-2) = -2012\) HocTot.Nam.Name.Vn
|