Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6 Đề bài Bài 1. Tìm x, biết: \(|x| + x = 6\) Bài 2. So sánh: a) \((-3) + (-5) và -|(-3) + 11|\) b) \(|(-2) + 1| + |(-1) + (-2)|\) và 4 Bài 3. Tính tổng: \(S = (-1) + 2 + (-3) + ...+ (-99) \)\(\,+ 100\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng: +) \(|a|=a\) nếu \(a\ge 0\) \(|a|=-a\) nếu \(a<0\) +) Số âm luôn nhỏ hơn số dương +) Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn Lời giải chi tiết Bài 1. + Nếu \(x ≥ 0\) thì \(|x| = x.\) Vậy \(|x| + x = 6 \)\(⇒ x + x = 6 \)\(⇒ 2x = 6 ⇒ x = 3\) (thỏa mãn điều kiện \(x ≥ 0\) và \(x ∈\mathbb Z\)) + Nếu \(x < 0\) thì \(|x| = -x\). Vậy \(|x| + x = 5\)\( ⇒ - x + x = 5\) hay \(0 = 5\) (vô lý) Vậy \(x = 3\) Bài 2. a) \((-3) + (-5) = -8;\)\( (-3) + 11 = 8 ⇒ -|8| = -8\) \(⇒ -8 = - 8 \) \(⇒ (-3) + (-5) = -|(-3) + 11|\) b) ) \(|(-2) + 1| + |(-1) + (-2)| \)\(\, = |-1| + |-3| = 1 + 3 = 4\). Vậy hai số bằng nhau Bài 3. \(\eqalign{ S& = {\rm{[}}( - 1) + 2{\rm{]}} + {\rm{[}}( - 3) + 4{\rm{]}} + ... + {\rm{[( - 99) + 100]}} \cr & = \underbrace {1 + 1 + ... + 1}_{50\,số\,}=50 \cr} \) HocTot.Nam.Name.Vn
|