Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Đề số 3 - Hóa học 10Đáp án và lời giải chi tiết đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Đề số 3 - Hóa học 10 Đề bài Câu 1: Kí hiệu nguyên tử biểu hiện đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết: A. số khối A B. số hiệu nguyên tử Z C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z Câu 2: Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là A. 20 B. 39 C. 38 D. 19 Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron Câu 4: Đồng vị nào sau đây mà hạt nhân không có notron? A. \({}_1^1H\) B. \({}_1^2H\) C. \({}_1^3H\) D. Không có đồng vị nào Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi: A. Số electron hóa trị. B. Số proton. C. Số lớp electron. D. Số nơtron. Câu 6: Cacbon có 2 đồng vị: 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O. Số phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là A. 4 B. 6 C. 10 D. 12 Câu 7: Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là A. \({}_{75}^{110}M\) B. \({}_{110}^{75}M\) C. \({}_{75}^{185}M\) D. \({}_{185}^{75}M\) Câu 8: Cabon trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,89%. Biết rằng đồng vị cacbon 13C có nguyên tử khối bằng 12,991. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là A. 12,512. B. 12,111. C. 12,011. D. 12,150. Câu 9: Nguyên tử khối của B là 10,81. B gồm 2 đồng vị 10B và 11B. Phần trăm khối lượng đồng vị 11B trong H3BO3 (biết MH = 1 và MO = 16) là A. 3,07%. B. 14,42%. C. 8,91%. D. 12,22% Đáp án B Câu 10: Tổng số hạt mang điện của phân tử XCl3 là 116. Biết số hiệu nguyên tử của clo là 17. Điện tích hạt nhân X là A. 7+ B. 13+ C. 26+ D. 15+ Lời giải chi tiết Câu 1: Kí hiệu của nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử Z và số khối A. Đáp án D Câu 2: Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 Đáp án B Câu 3: Các phát biểu A, C và D đúng. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Vậy phát biểu B không đúng. Đáp án B Câu 4: Đồng vị \({}_1^1H\) có số n= 1-1= 0 Đồng vị \({}_1^2H\) có số n= 2-1 = 1 Đồng vị \({}_1^3H\) có số n= 3- 1= 2 Vậy đồng vị thì hạt nhân không có notron. Đáp án A Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi số nơtron. Đáp án D Câu 6: Các phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là: 12C16O 12C16O 12C17O 12C17O 12C18O 12C18O Đáp án B Câu 7: M có 75e => M có 75p hay Z = 75 => Số khối của M là: A = p + n = 75 + 110 = 185 => Kí hiệu của nguyên tử M là: \({}_{75}^{185}M\) Đáp án C Câu 8: \({\overline M _C} = \dfrac{{12.98,89 + 12,991.(100 - 98,89)}}{{100}} = 12,011\) Đáp án C Câu 9: \({\overline A _B} = \frac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}.{A_2}}}{{100}} = \frac{{{x_1}.10 + (100 - {x_1}).11}}{{100}} = 10,81\,\, = > \,\,{x_1} = 19\% \) +) Lấy 1 mol H3BO3 (61,81 gam) trong đó có chứa 1 mol B => có 0,19 mol 10B và 0,81 mol 11B => khối lượng 11B = 0,81.11 = 8,91 \( = > \,\,\% {m_{{}^{11}B}} = \frac{{{m_{{}^{11}B}}}}{{{m_{{H_3}B{O_3}}}}}.100\% = \frac{{8,91}}{{61,81}}.100\% = 14,42\% \) Câu 10: Ta có nguyên tử trung hòa về điện => số p bằng số e Số hạt mang điện trong X là PX + EX = 2PX Số hạt mang điện trong Clo là PCl + ECl = PCl =17.2=4=34 Phân tử gồm 3 nguyên tử Cl và 1 nguyên tử X. => Tổng số hạt mang điện trong phân tử XCl3 = PX + EX + 3.(PCl + ECl) = 2PX + 3.2.17 = 116 => PX = 7 => Điện tích hạt nhân của X là 7+ Đáp án A HocTot.Nam.Name.Vn
|