Thành ngữ chỉ những người biết phải trái, đúng sai, luôn tôn trọng lẽ phải, phân biệt rạch ròi giữa việc chung và việc riêng.

Công tư phân minh.


Thành ngữ chỉ những người biết phải trái, đúng sai, luôn tôn trọng lẽ phải, phân biệt rạch ròi giữa việc chung và việc riêng.

Giải thích thêm
  • Công: việc chung, của tập thể.

  • Tư: việc của bản thân, việc có liên quan đến lợi ích cá nhân.

  • Phân minh: rõ ràng, rành mạch.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Người lãnh đạo cần phải công tư phân minh, không được để những tình cảm cá nhân chi phối đến công việc chung.

  • Tuy là bạn bè thân thiết, nhưng trong công việc, hai người luôn giữ thái độ công tư phân minh để đảm bảo sự công bằng và hiệu quả.

  • Là một luật sư giỏi, cô ấy luôn công tư phân minh, không muốn ai phải chịu sự oan ức.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Bênh lý, không bênh thân

  • Cầm cân nảy mực.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Nhất bên trọng, nhất bên khinh.

close