Thành ngữ ám chỉ sự thành công to lớn, đạt được kết quả mĩ mãn trên con đường gây dựng công danh, sự nghiệp.

Công thành danh toại.


Thành ngữ ám chỉ sự thành công to lớn, đạt được kết quả mĩ mãn trên con đường gây dựng công danh, sự nghiệp.

Giải thích thêm
  • Công: sự nghiệp, việc lớn.

  • Thành: đạt được kết quả như ý.

  • Danh: danh tiếng, danh dự.

  • Toại: thỏa mãn, toại nguyện, đạt kì vọng.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Sau nhiều năm phấn đấu không ngừng, cuối cùng anh ấy cũng công thành danh toại, trở thành một doanh nhân thành đạt và nổi tiếng.

  • Cô ấy luôn khao khát công thành danh toại, nhưng thực tế lại là người lười biếng, không chịu cố gắng.

  • Các sĩ tử ngày xưa đều cố gắng học hành để sau này công thành danh toại.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Áo gấm về làng.

  • Đai công cáo thành.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Kém công danh lao lực về sau.

close