Các mục con
-
Bài 9 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Tổng của hai số bằng 51. Tìm hai số đó, biết \(\frac{2}{5}\) số thứ nhất bằng \(\frac{1}{6}\) số thứ hai.
Xem lời giải -
Bài 20 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. \({x^2} - 4 = 0\)
Xem lời giải -
Bài 1 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây
Xem lời giải -
Bài 10 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Tuổi bố hiện nay gấp 2,4 lần tuổi con. 5 năm trước đây, tuổi bố gấp \(\frac{{11}}{4}\) lần tuổi con. Tính tuổi bố, tuổi con hiện nay.
Xem lời giải -
Bài 21 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Nghiệm của phương trình \(3x - 4 = 0\) là A. \(x = \frac{3}{4}\)
Xem lời giải -
Bài 2 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Tìm giá trị của \(t\) để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng: a) \(3x + t = 0\) có nghiệm \(x = - 2\)
Xem lời giải -
Bài 11 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Tìm một số tự nhiên có 5 chữ số, biết nếu viết thêm 1 vào bên phải số đó thì được một số gấp 3 lần nếu viết thêm 1 vào bên trái số đó.
Xem lời giải -
Bài 22 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Nghiệm của phương trình \(4x + 3 = 0\) là A. \(x = - \frac{3}{4}\)
Xem lời giải -
Bài 3 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Cho hai phương trình ẩn \(x\): \(3\left( {x - k} \right) + k + 1 = 0\) (1)
Xem lời giải -
Bài 12 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Hai xe đi từ \(A\) đến \(B\): tốc độ trung bình của xe thứ nhất là 40 km/h, tốc độ trung bình của xe thứ hai là 25 km/h. Để đi hết quãng đường \(AB\), xe thứ nhất cần ít thời gian hơn xe thứ hai là 1 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường \(AB\)
Xem lời giải