-
Bài 51 trang 17 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số:
Xem chi tiết -
Bài 28 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho ba tập hợp: A là tập hợp các tam giác; B là tập hợp các tam giác cân
Xem chi tiết -
Bài 11 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai củ mỗi mệnh đề phủ định đó:
Xem chi tiết -
Bài 52 trang 17 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho các tập hợp: \(A = \left[ { - 1;2} \right),B = \left( { - \infty ;1} \right]\)
Xem chi tiết -
Bài 29 trang 14 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Dùng kí hiệu ⊂ để mô tả quan hệ của hai tập hợp khác nhau trong tập hợp sau
Xem chi tiết -
Bài 12 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”
Xem chi tiết -
Bài 53 trang 17 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của phân thức \(\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}\). So sánh tập hợp A\B và tập hợp C
Xem chi tiết -
Bài 13 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”
Xem chi tiết -
Bài 54 trang 17 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 1;4} \right],B = \left[ {m + 1;m + 3} \right]\) với m là tham số. Tìm tất cả các gia trị của m để \(B\backslash A = \emptyset \)
Xem chi tiết