Câu hỏi:

Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A 46,6%.
  • B 35,8%.      
  • C 37,8%. 
  • D 49,6%.

Phương pháp giải:

Dựa vào sản phẩm phản ứng giữa Y và AgNO3 => Biện luận các chất có trong Y

=> Chất nào còn dư sau phản ứng

=> Biện luận thành phần chất kết tủa => tính số mol các chất thành phần

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố

=> Số mol các chất trong hỗn hợp đầu

=> %mFe

Lời giải chi tiết:

- Thêm AgNO3 vào Y thấy tạo thêm NO chứng tỏ Y chứa Fe2+ , H+ dư và không còn NO3-

=> Y + AgNO3 có phản ứng:                        

Ag+ + Cl- → AgCl

Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Bảo toàn nguyên tố Cl: nAgCl = nCl = 0,3 mol

Có: mtủa = mAg + mAgCl => mAg = 44,022 – 143,5.0,3 = 0,972 g

=> nAg = 0,009 mol

Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 3.0,009 + 0,009 = 0,036 mol

nH+ dư = 4nNO = 0,036 mol

Vậy dung dịch Y chứa Fe2+(0,036 mol) ; H+ (0,036 mol) ; Cl- (0,3 mol) và Fe3+

Bảo toàn điện tích: 2nFe2+ + 3nFe3+ + nH+ = nCl- => nFe3+ = 0,064 mol

Đặt số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a , b , c.

Có: mX = 56a + 232b + 180c = 7,488 (1)

Bảo toàn Fe: nFe = a + 3b + c = nFe2+ + nFe3+ = 0,1 mol(2)

nH+ pứ = nHCl bđ + nHNO3 – nH+(Y) = 0,3 + 0,024 – 0,036 = 0,288 mol

Bảo toàn H: nH2O = ½ nH+ pứ = 0,144 mol

Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 + 3nHNO3 = nH2O + nNO + nN2O

=> 4b + 6c = 0,104 mol(3)

Từ (1,2,3) => a = 0,05 ; b = 0,014 ; c = 0,008

=> %mFe = 56.0,05/7,488 = 37,4% (Gần nhất với giá trị 37,8%)

Đáp án C  



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay