Cách tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến ứng dụng đạo hàm - Toán 12

Nội dung chính

1. Hàm số đồng biến, nghịch biến là gì?

2. Cách tìm m để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên tập xác định

3. Cách tìm m để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng cho trước

4. Bài tập vận dụng

1. Hàm số đồng biến, nghịch biến là gì?

Giả sử hàm số y=f(x) xác định trên K.

Hàm số y=f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên K nếu với mọi x1, x2 thuộc Kx1<x2 thì f(x1)<f(x2).

Hàm số y=f(x) gọi là nghịch biến (giảm) trên K nếu với mọi x1, x2 thuộc Kx1<x2 thì f(x1)>f(x2).

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là đơn điệu trên K.

2. Cách tìm m để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên tập xác định

Cho hàm số y = f(x).

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2: Tính đạo hàm y’ = f’(x).

Bước 3:

- Đề bài yêu cầu hàm số đồng biến thì tìm điều kiện để:

+ f(x)m với hàm đa thức.

+ f(x)>m với hàm phân thức bậc nhất.

- Đề bài yêu cầu hàm số nghịch biến thì tìm điều kiện để:

+ f(x)m với hàm đa thức.

+ f(x)<m với hàm phân thức bậc nhất.

Dấu “=” xảy ra tại hữu hạn điểm.

Ví dụ minh hoạ:

a) Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=x3+(m+1)x2+3x+2025 đồng biến trên R.

b) Tìm tất cả các giá trị m để hàm số y=m24m(x+m)2 nghịch biến trên các khoảng xác định.

Giải:

a) y=x3+(m+1)x2+3x+2025.

TXĐ: D=R.

Ta có y=3x2+2(m+1)x+3.

Hàm số y=x3+(m+1)x2+3x+2025 đồng biến trên R khi và chỉ khi y0, xR.

Khi đó 3x2+2(m+1)x+30{Δ=(m+1)290a=3>0m2+2m804m2.

b) y=mx+4mx+m.

TXĐ: D=R{m}.

Ta có y=m24m(x+m)2.

Hàm số y=mx+4mx+m nghịch biến trên khoảng xác định khi và chỉ khi:

y=m24m(x+m)2<0m24m<00<m<4.

3. Cách tìm m để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng cho trước

1) Đối với hàm đa thức:

Bước 1: Tính đạo hàm f’(x).

Bước 2: Để hàm số đồng biến trên (p;q), tìm m để f(x)0 x(p;q). Để hàm số nghịch biến trên (p;q), tìm m để f(x)0 x(p;q).

Cách 2: Cô lập m và xét dấu theo quy tắc:

+ mf(x),x(p;q)mmax(p;q)f(x).

+ mf(x),x(p;q)mmax(p;q)f(x).

2) Đối với hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất y=ax+bcx+d:

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2: Tính đạo hàm f’(x).

Bước 3: Kết luận:

- Hàm số đồng biến trên khoảng (p;q) {f(x)>0dc(p;q).

- Hàm số nghịch biến trên khoảng (p;q) {f(x)<0dc(p;q).

Ví dụ minh hoạ:

a) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x33x2+(1m)x đồng biến trên (2;+).

b) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x+3x+m đồng biến trên (;6).

Giải:

a) Xét f(x)=x33x2+(1m)x trên (2;+).

Tập xác định: D=R.

Ta có f(x)=3x26x+(1m).

Để f(x) đồng biến trên (2;+) thì f(x)0,x(2;+)

3x26x+(1m)0,x(2;+)

3x26x+1m,x(2;+)

mmin(2;+)(3x26x+1).

Đặt g(x)=3x26x+1; g(x)=6x6=0x=1.

Ta có bảng biến thiên:

Vậy mmin(2;+)(3x26x+1)m1.

b) Xét f(x)=x+3x+m trên (;6).

Tập xác định: D=R{m}.

Để hàm số f(x)=x+3x+m đồng biến trên (;6), ta có:

{f(x)>0m(;6){m3>0m6{m>3m63<m6.

4. Bài tập vận dụng

00:00 Đã làm 0/5 câu

Luyện tập

Câu 1 Vận dụng cao

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y = \dfrac{{mx + 2}}{{2x + m}}$ nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó?


Gợi ýCâu hỏi tiếp theo