Nội dung từ Loigiaihay.Com
1. Cách nhận dạng đồ thị hàm đa thức bậc ba
2. Cách nhận dạng đồ thị hàm phân thức bậc nhất
3. Bài tập vận dụng
Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d (a,b,c,d∈R,a≠0).
Đạo hàm: y′=3ax2+2bx+c.
Nếu nhánh cuối đồ thị đi lên thì a > 0, nhánh cuối đồ thị đi xuống thì a < 0.
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;d).
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(xA;yA) thì f(xA)=yA⇔axA3+bxA2+cxA+dA=yA.
Trường hợp đồ thị có hai điểm cực trị:
Ví dụ minh hoạ:
Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?
A. y=−x3+3x2+1
B. y=−x3+3x+1
C. y=x3−3x+1
D. y=−x3−3x+1
Giải:
Dựa vào đồ thị ta thấy limx→+∞y=−∞ nên hệ số a < 0. Loại đáp án C.
Hàm số có hai điểm cực trị x1<0<x2 nên y’ = 0 có hai nghiệm trái dấu.
Xét đáp án A, có y′=−3x2+6x=0⇔ x = 0 hoặc x = 2 (loại).
Xét đáp án D, có y′=−3x2−3x<0 (∀x∈R) (loại).
Vậy đáp án B đúng.
Cho đồ thị hàm số y=ax+bcx+d (c≠0,ad−bc≠0).
Hàm số đồng biến trên tập xác định: ad – bc > 0.
Hàm số nghịch biến trên tập xác định: ad – bc < 0.
Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm có tung độ y=bd.
Đường tiệm cận đứng của đồ thị nằm bên phải trục tung: x=−dc.
Đường tiệm cận ngang của đồ thị nằm phía dưới trục hoành: y=ac.
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(xA;yA) thì f(xA)=yA⇔axA+bcxA+d=yA.
Ví dụ minh hoạ:
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ sau.
Xác định công thức của hàm số.
A. y=x−42x+2
B. y=−2x−4x+1
C. y=−2x+3x+1
D. y=2−xx+1
Giải:
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = -1 và tiệm cận ngang y = -2. Loại A và D.
Xét hàm số y=−2x−4x+1 có y′=2(x+1)2>0. Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định.
Xét hàm số y=−2x+3x+1 có y′=−5(x+1)2<0. Hàm số nghịch biến trên các khoảng xác.
Mà theo bảng biến thiên thì hàm số nghịch biến. Ta chọn hàm số y=−2x+3x+1.
Các bài khác cùng chuyên mục