Thành ngữ nói về cảm xúc vô cùng căm giận, phẫn nộ đến mức không thể chịu đựng được.

Bầm gan tím ruột.


Thành ngữ nói về cảm xúc vô cùng căm giận, phẫn nộ đến mức không thể chịu đựng được.

Giải thích thêm
  • Bầm: thâm tím và hơi đen.

  • Gan, ruột: các bộ phận nằm ở bên trong phần bụng của con người.

  • Tím: (bộ phận cơ thể) có màu tím thẫm do bị dồn ứ đột ngột.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “gan” và “ruột” ẩn dụ cho nỗi lòng, tâm trạng, cảm xúc; còn “bầm” và “tím” ẩn dụ cho sự căm tức ở mức độ cao nhất.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Thấy hành động độc ác của kẻ sát nhân, mọi người ai nấy đều bầm gan tím ruột.

  • Nghe thấy lời châm chọc của các bạn, anh ta bầm gan tím ruột, nhưng lại không dám làm gì.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Khi giận, ai bẻ thước mà đo.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Thương nhau chín bỏ làm mười.

close