Đề bài

Nghiệm nguyên âm  của phương trình $3x + 4y =  - 10$ là \(\left( {x;y} \right).\) Tính \(x.y.\)

  • A.

    $2$

  • B.

    $ - 2$

  • C.

    $6$

  • D.

    $4$

Phương pháp giải

Để tìm các nghiệm nguyên của phương trình bậc nhất hai ẩn ${\rm{ax}} + by = c$, ta làm như sau:

Bước 1: Rút gọn phương trình, chú ý đến tính chia hết của các ẩn
Bước 2:  Biểu thị ẩn mà hệ số của nó có giá trị tuyệt đối nhỏ (chẳng hạn $x$ ) theo ẩn kia.
Bước 3:  Tách riêng giá trị nguyên ở biểu thức của $x$
Bước 4:  Đặt điều kiện để phân số trong biểu thức của $x$ bằng một số nguyên \(t\), ta được một phương trình bậc nhất hai ẩn $y$ và \(t\)
-  Cứ tiếp tục như trên cho đến khi các ần đều được biểu thị dưới dạng một đa thức với các hệ số nguyên

Dựa vào điều kiện nghiệm nguyên âm để tìm \(\left( {x;y} \right)\)

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Ta có \(3x + 4y =  - 10\)

\(3x =  - 4y - 10\)

\(x = \dfrac{{ - 4y - 10}}{3}\)

\(x =  - y - \dfrac{{y + 10}}{3}\)

Đặt \(\dfrac{{y + 10}}{3} = t\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)\) suy ra \(y = 3t - 10\), \(x =  - \left( {3t - 10} \right) - t =  - 4t + 10\)

Hay nghiệm nguyên của phương trình $3x + 4y =  - 10$ là $\left\{ \begin{array}{l}x =  - 4t + 10\\y = 3t - 10\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in \mathbb{Z}} \right)$

Vì \(x;y\) nguyên âm hay \(x < 0;y < 0\) nên \(\left\{ \begin{array}{l} - 4t + 10 < 0\\3t - 10 < 0\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}t > 2,25\\t < \dfrac{{10}}{3}\end{array} \right.\)

Mà \(t \in \mathbb{Z}\) suy ra \(t = 3\)

Suy ra \(x =  - 4.3 + 10 =  - 2;y = 3.3 - 10 =  - 1\) nên nghiệm nguyên âm cần tìm là \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 2; - 1} \right)\) suy ra \(x.y = 2\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi

  • A.

    $x \in R;y =  - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$

  • B.

    $x \in R;y =  - \dfrac{a}{b}x - \dfrac{c}{b}$

  • C.

    $x \in R;y = \dfrac{c}{b}$

  • D.

    $x \in R;y =  - \dfrac{c}{b}$

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Phương trình $x - 5y + 7 = 0$ nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

  • A.

    $\left( {0;1} \right)$    

  • B.

    $\left( { - 1;2} \right)$

  • C.

    $\left( {3;2} \right)$

  • D.

    $\left( {2;4} \right)$

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $3x + 0y = 12$

  • A.

    $\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y =  - 4\end{array} \right.$

  • B.

    $\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = 4\end{array} \right.$

  • C.

    $\left\{ \begin{array}{l}y \in \mathbb{R}\\x =  - 4\end{array} \right.$

  • D.

    $\left\{ \begin{array}{l}y \in \mathbb{R}\\x = 4\end{array} \right.$

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Trong các cặp số $(0;2),\,( - 1; - 8),\,(1;1),\,(3;  2),\,(1; - 6)$ có bao nhiêu cặp số  là nghiệm của phương trình $3x - 2y = 13$.

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $4$

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m + 2$

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ song song với trục tung.

  • A.

    $m = \dfrac{1}{3}$

  • B.

    $m = \dfrac{2}{3}$

  • C.

    $m \ne 2$

  • D.

    $m \ne \dfrac{1}{3}$

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ đi qua gốc tọa độ.

  • A.

    $m = \dfrac{1}{3}$

  • B.

    $m = \dfrac{2}{3}$

  • C.

    $m \ne 2$

  • D.

    $m \ne \dfrac{1}{3}$

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình $ - 5x + 2y = 7$.

  • A.

    \(\left( { - 7; - 14} \right)\)

  • B.

    \(\left( { - 1; - 2} \right)\)

  • C.

    \(\left( { - 3; - 4} \right)\)

  • D.

    $\left( { - 5; - 9} \right)$

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0;b \ne 0$. Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    Phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm.

  • B.

    Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng $d:{\rm{ }}ax + by = c.$

  • C.

    Tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\left( {x;\dfrac{{ - a}}{b}x + \dfrac{c}{b}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Phương trình \(5x + 4y = 8\) nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

  • A.

    \(\left( { - 2;1} \right)\)

  • B.

    \(\left( { - 1;0} \right)\)

  • C.

    \(\left( {1,5;3} \right)\)

  • D.

    \(\left( {4; - 3} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $0x + 4y =  - 16$

  • A.

    $y =  - 4$ với mọi $x \in \mathbb{R}$.

  • B.

    $y =  4$ với mọi $x \in \mathbb{R}$.

  • C.

    $x =  - 4$ với mọi $y \in \mathbb{R}$.

  • D.

    $x =  4$ với mọi $y \in \mathbb{R}$.

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Trong các cặp số  \(\left( { - 2;1} \right);\left( {0;2} \right);\left( { - 1;0} \right);\left( {1,5;3} \right);\left( {4; - 3} \right)\) có bao nhiêu cặp số  không là nghiệm của phương trình \(3x + 5y =  - 3\).

  • A.

    $1$

  • B.

    $3$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(5m - 15)x + 2my = m - 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m = 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 4$

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $\dfrac{{m - 1}}{2}x + \left( {1 - 2m} \right)y = 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục tung.

  • A.

    $m = 1$

  • B.

    $m \ne \dfrac{1}{2}$

  • C.

    $m = 2$

  • D.

    $m = \dfrac{1}{2}$

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(2m - 4)x + (m - 1)y = m - 5$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ đi qua gốc tọa độ.

  • A.

    $m = 2$

  • B.

    $m = 1$

  • C.

    $m = 5$

  • D.

    $m \ne 5$

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Xem lời giải >>

Bài 17 :

a)     Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình \(2x - y = 1:\)

b)    Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Cho hai phương trình:

\(\begin{array}{l} - 2x + 5y = 7;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\4x - 3y = 7.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Trong các cặp số \(\left( {2;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( { - 1;6} \right),\left( {4;3} \right)\) và \(\left( { - 2; - 5} \right),\) cặp số nào là:

a) Nghiệm của phương trình (1)

b) Nghiệm của phương trình (2)

c) Nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm \(A\left( {1;2} \right),B\left( {5;6} \right),C\left( {2;3} \right),D\left( { - 1; - 1} \right).\) Đường thẳng \(4x - 3y =  - 1\) đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

A. A và B;

B. B và C;

C. C và D;

D. D và A.

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Cho phương trình 3x + 2y = 4. (1)

a)   Trong 2 cặp số (1;2) và (2;-1), cặp số nào là nghiệm của phương trình(1)?

b)  Tìm yo để cặp số (4;yo) là nghiệm của phương trình (1).

c)   Tìm thêm 2 nghiệm của phương trình (1).

d)  Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Trong các cặp số (1;1), (-2;5), (0;2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?

a) 4x + 3y = 7;

b) 3x – 4y = -1.

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Nêu hai nghiệm của phương trình: \(6x - 5y = 11\).

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Trong các cặp số \(\left( {8;1} \right),\left( { - 3;6} \right),\left( {4; - 1} \right),\left( {0;2} \right)\) cho biết cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:

a. \(x - 2y = 6\);

b. \(x + y = 3\).

Xem lời giải >>

Bài 24 :

a) Cặp số \(\left( {x_1^{};y_1^{}} \right) = \left( {8;5} \right)\) có thỏa mãn \(50x_1^{} + 20y_1^{} = 500\) không?

b) Tìm một cặp số \(\left( {x_2^{};y_2^{}} \right)\) khác cặp số \(\left( {8;5} \right)\) sao cho \(50x_2^{} + 20y_2^{} = 500\).

c) Tìm một cặp số \(\left( {x_3^{};y_3^{}} \right)\) sao cho \(50x_3^{} + 20y_3^{} \ne 500\).

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Tìm bốn nghiệm của phương trình \(3x - 4y = 5\).

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Tìm ba nghiệm cho mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) \(5x + 7y = 10\);

b) \(11x - 3y = 18\).

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Cặp số nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(2x - 5y = 19\).

  • A.

    \(\left( {12;1} \right)\).

  • B.

    \(\left( {1;1} \right)\).

  • C.

    \(\left( {2;3} \right)\).

  • D.

    \(\left( {1; - 2} \right)\).

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Để cặp số \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(mx - 5y = 3m - 1\) thì:

  • A.

    \(m =  - 3\).

  • B.

    \(m = 3\).

  • C.

    \(m =  - 6\).

  • D.

    \(m = 6\).

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Cho \(\left( {2;0} \right)\) và \(\left( { - 1; - 2} \right)\) là hai nghiệm của phương trình \(ax + by = 4\). Hệ số a và b là

  • A.

    a = -2; b = -3.

  • B.

    a = 2; b = -3.

  • C.

    a = -2; b = 3.

  • D.

    a = 2; b = 3.

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Nghiệm (tổng quát) của phương trình \( - 2x - 3y = 6\) là

A. \(\left( {x;\frac{2}{3}x + 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

B. \(\left( {\frac{3}{2}y + 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

C. \(\left( {\frac{3}{2}y - 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

D. \(\left( {x;\frac{{ - 2}}{3}x - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Xem lời giải >>