Đề bài

Cho hàm số y = f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f(x) - f(2)}}{{x - 2}} = 3\). Kết quả đúng là

  • A.

    f’(2) = 3

  • B.

    f’(x) = 2

  • C.

    f’(x) = 3

  • D.

    f’(3) = 2

Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa đạo hàm \(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\).

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

\(f'(2) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f(x) - f(2)}}{{x - 2}} = 3\).

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Với tình huống trong Hoạt động mở đầu, hãy tính vận tốc tức thời của chuyển động lúc \(t = 2\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = 4{t^3} + 6t + 2\), trong đó \(s\) tính bằng mét và \(t\) là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại \(t = 2\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức \(h\left( t \right) = 0,81{t^2}\), với \(t\) được tính bằng giây và \(h\) tính bằng mét. Hãy tính vận tốc tức thời của vật được thả rơi tự do trên Mặt Trăng tại thời điểm \(t = 2\).

(Nguồn: https://www.britannica.com/place/Moon)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hàm số \(y =  - {x^2} + x + 7\) có đạo hàm tại \(x = 1\) bằng

A. ‒1.                     

B. 7.                       

C. 1.                        

D. 6.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một viên soi rơi từ độ cao 44,1 m thì quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức \(s\left( t \right) = 4,9{t^2}\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây và \(s\) tính bằng mét. Tinh:

a) Vận tốc rơi của viên sỏi lúc \(t = 2\);

b) Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây và \(s\) tính bằng mét.

Tính vận tốc và gia tốc của vật khi \(t = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dân số \(P\) (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức \(P\left( t \right) = \frac{{500t}}{{{t^2} + 9}}\), trong đó \(t\) là thời gian được tính bằng năm. Tìm tốc độ tăng dân số tại thời điểm \(t = 12\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hàm số \(S\left( r \right) = \frac{1}{{{r^4}}}\) có thể được sử dụng để xác định sức cản \(S\) của dòng máu trong mạch máu có bản kính \(r\) (tính theo milimét) (theo Bách khoa toàn thu Y học Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của \(S\) theo \(r\) khi \(r = 0,8\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nhiệt độ cơ thể của một người trong thời gian bị bệnh được cho bởi công thức \(T\left( t \right) =  - 0,1{t^2} + 1,2t + 98,6\), trong đó \(T\) là nhiệt độ (tính theo đơn vị đo nhiệt độ Fahrenheit) tại thời điểm \(t\) (tính theo ngày). Tìm tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm \(t = 1,5\).

(Nguồn: https://www.algebra.com/algebra/homework/Trigonometry-basics/Trigonometry-basics.faq.question.1111985.html)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hàm số \(R\left( v \right) = \frac{{6000}}{v}\) có thể được sử dụng để xác định nhịp tim \(R\) của một người mà tim của người đó có thể đây đi được \(6000ml\) máu trên mỗi phút và \(v{\rm{ }}ml\) máu trên mỗi nhịp đập (theo Bách khoa toàn thư Y học “Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là \(v = 80\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\), trong đó \(s\) tính bằng mét và \(t\) là thời gian tính bằng giây.

a) Tính vận tốc tức thời \(v\left( t \right)\) tại thời điểm \(t\).

b) Đạo hàm \(v'\left( t \right)\) biểu thị tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian, còn gọi là gia tốc của chuyển động, kí hiệu \(a\left( t \right)\). Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cân nặng trung bình của một bé gái trong độ tuổi từ 0 đến 36 tháng có thể được tính gần đúng bởi hàm số \(w\left( t \right) = 0,000758{t^3} - 0,0596{t^2} + 1,82t + 8,15\), trong đó \(t\) được tính bằng tháng và \(w\) được tính bằng pound (nguồn: https://www.cdc.gov/growthcharts/data/who/GrChrt_Boys). Tính tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm 10 tháng tuổi.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một công ty xác định rằng tổng chi phí của họ, tính theo nghìn đô-la, để sản xuất \(x\) mặt hàng là \(C\left( x \right) = \sqrt {5{x^2} + 60} \) và công ty lên kế hoạch nâng sản lượng trong \(t\) tháng kể từ nay theo hàm số \(x\left( t \right) = 20t + 40\). Chi phí sẽ tăng nhanh thế nào sau 4 tháng kể từ khi công ty thực hiện kế hoạch đó?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức \(s\left( t \right) = 0,81{t^2}\), trong đó \(t\) là thời gian được tính bằng giây và \({\rm{s}}\) tính bằng mét. Một vật được thả rơi từ độ cao 200 m phía trên Mặt Trăng. Tại thời điểm \(t = 2\) sau khi thả vật đó, tính:

a) Quãng đường vật đã rơi;

b) Gia tốc của vật.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính đạo hàm của hàm số \(y =  - {x^2} + 2x + 1\) tại điểm \({x_0} =  - 1.\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hàm số \(f(x) = {x^2} + {\sin ^3}x\). Khi đó \(f'\left( {\frac{\pi }{2}} \right)\) bằng

A. \(\pi \).                                

B. \(2\pi \).                    

C. \(\pi  + 3\).                

D. \(\pi  - 3\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chứng minh rằng hàm số \(f(x) = \left| x \right|\) không có đạo hàm tại điểm \({x_0} = 0\), nhưng có đạo hàm tại mọi điểm \(x \ne 0\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)= \log x\) tại điểm \({x_0} = \frac{1}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {10^x}\) tại điểm \({x_0} =  - 1\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cot x\) tại điểm \({x_0} =  - \frac{\pi }{3}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \tan x\) tại điểm \({x_0} =  - \frac{\pi }{6}\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một vật dao động theo phương trình f(x) = cosx, trong đó x là thời gian tính theo giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm \({x_0} = 2\left( s \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính đạo hàm của hàm số f(x) = sinx tại điểm \({x_0} = \frac{\pi }{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt x \) tại điểm \({x_0} = 9\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hàm số \(y = {x^{22}}\).

a) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm x bất kì.

b) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm \({x_0} =  - 1\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình \(s = \frac{1}{2}g{t^2}\), trong đó g là gia tốc rơi tự do, \(g \approx 9,8m/{s^2}\).

a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm \({t_0} = 4(s);{t_1} = 4,1(s)\).

b) Tính tỉ số \(\frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) trong khoảng thời gian \(\Delta t = {t_1} - {t_0}\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có đạo hàm tại \(x =  - 1\) bằng

A. 0

B. 6

C. \( - 6\)

D. \( - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Vận tốc tức thời của chuyển động \(s = f\left( t \right)\) tại thời điểm \({t_0}\) là:

A. \(f'\left( {{t_0}} \right).\)

B. \(f\left( {{t_0}} \right) - f'\left( {{t_0}} \right).\)

C. \(f\left( {{t_0}} \right).\)

D. \( - f'\left( {{t_0}} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Chứng minh rằng hàm số \(f\left( x \right) = \left| {x - 2} \right|\) không có đạo hàm tại điểm \({x_0} = 2,\) nhưng có đạo hàm tại mọi điểm \(x \ne 2.\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một chất điểm chuyển động theo phương trình \(s\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} - 3{t^2} + 8t + 2,\)trong đó \(t > 0,{\rm{ }}t\) tính bằng giây, \(s\left( t \right)\) tính bằng mét. Tính vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t = 5 (s).

Xem lời giải >>