Đề bài

Chứng minh rằng hàm số f(x)=|x| không có đạo hàm tại điểm x0=0, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x0.

Phương pháp giải

Tách f(x)=|x| thành 2 phần và tìm đạo hàm của từng phần.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

y=|x|={x(x0)x(x<0)y={1(x0)1(x<0)

Ta có: lim.

Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại x = 0.

Xem thêm : SGK Toán 11 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Với tình huống trong Hoạt động mở đầu, hãy tính vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s\left( t \right) = 4{t^3} + 6t + 2, trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức h\left( t \right) = 0,81{t^2}, với t được tính bằng giây và h tính bằng mét. Hãy tính vận tốc tức thời của vật được thả rơi tự do trên Mặt Trăng tại thời điểm t = 2.

(Nguồn: https://www.britannica.com/place/Moon)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hàm số y =  - {x^2} + x + 7 có đạo hàm tại x = 1 bằng

A. ‒1.                     

B. 7.                       

C. 1.                        

D. 6.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một viên soi rơi từ độ cao 44,1 m thì quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức s\left( t \right) = 4,9{t^2}, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét. Tinh:

a) Vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2;

b) Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét.

Tính vận tốc và gia tốc của vật khi t = 1.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dân số P (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức P\left( t \right) = \frac{{500t}}{{{t^2} + 9}}, trong đó t là thời gian được tính bằng năm. Tìm tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hàm số S\left( r \right) = \frac{1}{{{r^4}}} có thể được sử dụng để xác định sức cản S của dòng máu trong mạch máu có bản kính r (tính theo milimét) (theo Bách khoa toàn thu Y học Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nhiệt độ cơ thể của một người trong thời gian bị bệnh được cho bởi công thức T\left( t \right) =  - 0,1{t^2} + 1,2t + 98,6, trong đó T là nhiệt độ (tính theo đơn vị đo nhiệt độ Fahrenheit) tại thời điểm t (tính theo ngày). Tìm tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm t = 1,5.

(Nguồn: https://www.algebra.com/algebra/homework/Trigonometry-basics/Trigonometry-basics.faq.question.1111985.html)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hàm số R\left( v \right) = \frac{{6000}}{v} có thể được sử dụng để xác định nhịp tim R của một người mà tim của người đó có thể đây đi được 6000ml máu trên mỗi phút và v{\rm{ }}ml máu trên mỗi nhịp đập (theo Bách khoa toàn thư Y học “Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là v = 80.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1, trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây.

a) Tính vận tốc tức thời v\left( t \right) tại thời điểm t.

b) Đạo hàm v'\left( t \right) biểu thị tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian, còn gọi là gia tốc của chuyển động, kí hiệu a\left( t \right). Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cân nặng trung bình của một bé gái trong độ tuổi từ 0 đến 36 tháng có thể được tính gần đúng bởi hàm số w\left( t \right) = 0,000758{t^3} - 0,0596{t^2} + 1,82t + 8,15, trong đó t được tính bằng tháng và w được tính bằng pound (nguồn: https://www.cdc.gov/growthcharts/data/who/GrChrt_Boys). Tính tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm 10 tháng tuổi.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một công ty xác định rằng tổng chi phí của họ, tính theo nghìn đô-la, để sản xuất x mặt hàng là C\left( x \right) = \sqrt {5{x^2} + 60} và công ty lên kế hoạch nâng sản lượng trong t tháng kể từ nay theo hàm số x\left( t \right) = 20t + 40. Chi phí sẽ tăng nhanh thế nào sau 4 tháng kể từ khi công ty thực hiện kế hoạch đó?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức s\left( t \right) = 0,81{t^2}, trong đó t là thời gian được tính bằng giây và {\rm{s}} tính bằng mét. Một vật được thả rơi từ độ cao 200 m phía trên Mặt Trăng. Tại thời điểm t = 2 sau khi thả vật đó, tính:

a) Quãng đường vật đã rơi;

b) Gia tốc của vật.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính đạo hàm của hàm số y =  - {x^2} + 2x + 1 tại điểm {x_0} =  - 1.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hàm số f(x) = {x^2} + {\sin ^3}x. Khi đó f'\left( {\frac{\pi }{2}} \right) bằng

A. \pi .                                

B. 2\pi .                    

C. \pi  + 3.                

D. \pi  - 3.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính đạo hàm của hàm số f\left( x \right)= \log x tại điểm {x_0} = \frac{1}{2}.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính đạo hàm của hàm số f\left( x \right) = {10^x} tại điểm {x_0} =  - 1.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính đạo hàm của hàm số f\left( x \right) = \cot x tại điểm {x_0} =  - \frac{\pi }{3}.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính đạo hàm của hàm số f\left( x \right) = \tan x tại điểm {x_0} =  - \frac{\pi }{6}.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một vật dao động theo phương trình f(x) = cosx, trong đó x là thời gian tính theo giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm {x_0} = 2\left( s \right).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tính đạo hàm của hàm số f(x) = sinx tại điểm {x_0} = \frac{\pi }{2}.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính đạo hàm của hàm số f\left( x \right) = \sqrt x tại điểm {x_0} = 9.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho hàm số y = {x^{22}}.

a) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm x bất kì.

b) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm {x_0} =  - 1.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có phương trình s = \frac{1}{2}g{t^2}, trong đó g là gia tốc rơi tự do, g \approx 9,8m/{s^2}.

a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm {t_0} = 4(s);{t_1} = 4,1(s).

b) Tính tỉ số \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} trong khoảng thời gian \Delta t = {t_1} - {t_0}.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hàm số y = {x^3} - 3x + 1 có đạo hàm tại x =  - 1 bằng

A. 0

B. 6

C. - 6

D. - 1

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Vận tốc tức thời của chuyển động s = f\left( t \right) tại thời điểm {t_0} là:

A. f'\left( {{t_0}} \right).

B. f\left( {{t_0}} \right) - f'\left( {{t_0}} \right).

C. f\left( {{t_0}} \right).

D. - f'\left( {{t_0}} \right).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chứng minh rằng hàm số f\left( x \right) = \left| {x - 2} \right| không có đạo hàm tại điểm {x_0} = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x \ne 2.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Một chất điểm chuyển động theo phương trình s\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} - 3{t^2} + 8t + 2,trong đó t > 0,{\rm{ }}t tính bằng giây, s\left( t \right) tính bằng mét. Tính vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t = 5 (s).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một mạch dao động điện từ LC có lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây xác định bởi hàm số Q\left( t \right) = {10^{ - 5}}sin\left( {2000t + \frac{\pi }{3}} \right),trong đó t > 0,{\rm{ }}t tính bằng giây, Q tính bằng Coulomb. Tính cường độ dòng điện tức thời I (A) trong mạch tại thời điểm t = \frac{\pi }{{1500}}\left( s \right), biết I\left( t \right){\rm{ }} = {\rm{ }}Q'\left( t \right).

Xem lời giải >>