Đề bài

Rút gọn biểu thức \(A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\), ta được kết quả là:

  • A.

    \( - 2{x^5} + {y^4}\).

  • B.

    \( - 2{x^5} - {y^4}\).

  • C.

    \(2{x^5} - {y^4}\).

  • D.

    \(2{x^5} + {y^4}\).

Phương pháp giải

Thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức nhận được.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 2{x^2}\left( {{y^3} - {x^3}} \right) - {y^3}\left( {2{x^2} - y} \right)\\ = 2{x^2}{y^3} - 2{x^5} - 2{x^2}{y^3} + {y^4}\\ =  - 2{x^5} + {y^4}\end{array}\)

Đáp án A.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nhân hai đơn thức:

a)      \(3{x^2}\) và \(2{x^3}\)

b)      \( - xy\) và \(4{z^3}\)

c)      \(6x{y^3}\) và \( - 0,5{x^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy nhớ lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp chúng có một biến bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {5{x^2}} \right).\left( {3{x^2} - x - 4} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân \(\left( {5{x^2}y} \right).\left( {3{x^2}y - xy - 4y} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Làm tính nhân:

a)      \(\left( {xy} \right).\left( {{x^2} + xy - {y^2}} \right)\);

b)      \(\left( {xy + yz + zx} \right).\left( { - xyz} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Rút gọn biểu thức: \({x^3}\left( {x + y} \right) - x\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nhân hai đơn thức:

a)      \(5{x^2}y\) và \(2x{y^2}\);

b)      \(\dfrac{3}{4}xy\) và \(8{x^3}{y^2}\);

c)      \(1,5x{y^2}{z^3}\) và \(2{x^3}{y^2}z\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a)      \(\left( { - 0,5} \right)x{y^2}\left( {2xy - {x^2} + 4y} \right)\)

b)      \(\left( {{x^3}y - \dfrac{1}{2}{x^2} + \dfrac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Rút gọn biểu thức: \(x\left( {{x^2} - y} \right) - {x^2}\left( {x + y} \right) + xy\left( {x - 1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rút gọn biểu thức sau để thấy rằng giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của biến: \(\left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) - 2x\left( {x - 3} \right) + x + 7\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho biểu thức \(P = 5x\left( {3{x^2}y - 2x{y^2} + 1} \right) - 3xy\left( {5{x^2} - 3xy} \right) + {x^2}{y^2}\)

a)      Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức P chỉ phụ thuộc vào biến x mà không phụ thuộc vào biến y.

b)      Tìm giá trị của x sao cho P=10.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:

a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right)\)                     

b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right)\)                      

c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau.

b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép nhân:

a) \(3x\left( {2xy - 5{x^2}y} \right)\)                                    

b) \(2{x^2}y\left( {xy - 4x{y^2} + 7y} \right)\)

c) \(\left( { - \frac{2}{3}xy^2 + 6y{z^2}} \right).\left( { - \frac{1}{2}xy} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Tính tích: \(\left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

b) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến

Xem lời giải >>
Bài 15 :

 Tính tích: \(\left( {3{\rm{x}}y} \right)\left( {x + y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thực hiện phép nhân: \(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thực hiện phép nhân, thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại \(x =  - 5\) và \(y = 6\):

\(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện phép nhân và thu gọn biểu thức \(E = x\left( {{y^2} - x} \right) - xy\left( {x + y} \right) + {x^2}\left( {y + 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thực hiện phép nhân:

a) \(0,5{x^2}y\left( {4{x^2} - 6xy + {y^2}} \right)\);

b) \(\left( {3{x^3} - 6{x^2}y + 9x{y^2}} \right)\left( { - \frac{2}{3}x{y^2}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.

a) \(A = x\left( {x - y + 1} \right) + y\left( {x + y - 1} \right)\) tại \(x = 3;y = 3\)

b) \(B = x\left( {x - {y^2}} \right) + y\left( {{x^2} - y} \right) - \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\) tại \(x = 2;y =  - 0,5\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tích của đơn thức  \( - 0,5{x^2}y\) với đa thức \(2{x^2}y - 6x{y^2} + 3x - 2y + 4\) là đa thức:

A. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^2}y\).

B. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + {x^2}{y^2} + 2{x^2}y\).

C. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + x{y^3} - 2{x^2}y\).

D. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 2,5{x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^2}y\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tại x = 1 và y = -2, biểu thức \(2{x^2}\left( {x - 3y} \right) - 2{x^3}\) có giá trị là:

A. 6.

B. -4.

C. 12.

D. -8.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a) \(\left( { - 0,5} \right)x{y^{2\;}}\left( {2xy-{x^2}\; + 4y} \right)\).

b) \(\left( {{x^3}y - \frac{1}{2}{x^2} + \frac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Rút gọn biểu thức: \(x\left( {{x^2}\;-y} \right)-{x^2}\left( {x + y} \right) + xy\left( {x-1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho biểu thức \(P = 5x\left( {3{x^2}y-2x{y^2}\; + 1} \right)-3xy\left( {5{x^2}\;-3xy} \right) + {x^2}{y^2}\).

a) Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức P chỉ phụ thuộc vào biến x mà không phụ thuộc vào biến y.

b) Tìm giá trị của x sao cho P = 10.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Kết quả của tích \(4{a^3}b\left( {3ab - b + \frac{1}{4}} \right)\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tích của đa thức \(6xy\) và đa thức \(2{x^2} - 3y\) là đa thức

Xem lời giải >>