Đề bài

Muối có tính chất hoá học nào và được điều chế như thế nào?

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

- Một số tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối tác dụng với kim loại;

+ Muối tác dụng với dung dịch acid;

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base;

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.

- Muối có thể được điều chế bằng một số phương pháp như:

+ Dung dịch acid tác dụng với base;

+ Dung dịch acid tác dụng với oxide base;

+ Dung dịch acid tác dụng với muối;

+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base;

Xem thêm : SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho biết các muối: Na3PO4, MgCl2, CaCO3, CuSO4, KNO3 tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO4, MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, BaCO3, MgSO4

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch ZnSO4 không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, miếng bìa màu trắng.

● Hoá chất: Mẩu dây đồng, dung dịch AgNO3.

Tiến hành

● Cho mẩu dây đồng (dài khoảng 2 cm) vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch AgNO3. Đặt miếng bìa trắng sau ống nghiệm.

● Mô tả các hiện tượng xảy ra.

● Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.

Tiến hành

● Lấy khoảng 2 ml dung dịch BaCl2 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).

● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.

b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3.

Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH.

Tiến hành

● Lấy khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm.

● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.

b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2.

Tiến hành

Lấy khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt CaCl2 vào ống nghiệm.

Báo cáo kết quả, thảo luận

Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.

b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.

c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:

CuO → CuSO→ CuCl2 → Cu(OH)2

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ NgO, Mg(OH)2, MgSO4.

 
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tính m.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.

 
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối.

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu:

1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?

2. Nhận xét cách gọi tên muối.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

1. Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogen sulfate, sodium hydrogen carbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogen phosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.

2. Gọi tên các muỗi sau: AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.

3. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl và MgSO4.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu:

1. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra.

2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.

 

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Trong dung dịch giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hóa học minh họa.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

 Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0.1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO2 thoát ra.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0,1 m. Sau phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho các chất sau: Mg, MgCl2, MgO, Mg(OH)2, MgSO4.

a) Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên.

b) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho ba chất sau: Ba(OH)2, BaCl2 và BaCO3. Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học của phản ứng minh họa.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

 NaOH 🡪 Na2CO3 🡪 Na2SO4 🡪 NaCl

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:

a) Mg + ? -🡪 B + H2

b) B + NaOH  🡪 Mg(OH)2 + C

c) C + AgNO3 🡪 AgCl + NaNO3

Xác định công thức hóa học của A, B, C và hoàn thành các phương trình hóa học trên.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí ? và hoàn thành các phương trình hóa học

a) CO2 + ? 🡪 K2CO3 + H2O

b) Na2CO3 + ? 🡪 BaCO3 + NaCl

c) Cu + ? 🡪 Cu(NO3)2 + Ag

d) KOH + ? 🡪 Mg(OH)2 + K2SO4

Xem lời giải >>