Nội dung từ Loigiaihay.Com
Cho biết các muối: Na3PO4, MgCl2, CaCO3, CuSO4, KNO3 tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3.
Muối |
Na3PO4 |
MgCl2 |
CaCO3 |
CuSO4 |
KNO3 |
Acid tương ứng |
H3PO4 |
HCl |
H2CO3 |
H2SO4 |
HNO3 |
Các bài tập cùng chuyên đề
Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?
Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO4, MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3.
Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, BaCO3, MgSO4
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch ZnSO4 không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, miếng bìa màu trắng.
● Hoá chất: Mẩu dây đồng, dung dịch AgNO3.
Tiến hành
● Cho mẩu dây đồng (dài khoảng 2 cm) vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch AgNO3. Đặt miếng bìa trắng sau ống nghiệm.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra.
● Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích.
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
Tiến hành
● Lấy khoảng 2 ml dung dịch BaCl2 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).
● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.
b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3.
Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH.
Tiến hành
● Lấy khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm.
● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.
Chuẩn bị
● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
● Hoá chất: Dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2.
Tiến hành
Lấy khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt CaCl2 vào ống nghiệm.
Báo cáo kết quả, thảo luận
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.
b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.
c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.
Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2
Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.
Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ NgO, Mg(OH)2, MgSO4.
Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối.
Muối có tính chất hoá học nào và được điều chế như thế nào?
Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?
2. Nhận xét cách gọi tên muối.
1. Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogen sulfate, sodium hydrogen carbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogen phosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.
2. Gọi tên các muỗi sau: AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.
3. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl và MgSO4.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu:
1. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra.
2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
Trong dung dịch giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.
Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hóa học minh họa.
Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0.1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO2 thoát ra.
Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0,1 m. Sau phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra
Cho các chất sau: Mg, MgCl2, MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
a) Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên.
b) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.
Cho ba chất sau: Ba(OH)2, BaCl2 và BaCO3. Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học của phản ứng minh họa.
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
NaOH 🡪 Na2CO3 🡪 Na2SO4 🡪 NaCl
Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:
a) Mg + ? -🡪 B + H2
b) B + NaOH 🡪 Mg(OH)2 + C
c) C + AgNO3 🡪 AgCl + NaNO3
Xác định công thức hóa học của A, B, C và hoàn thành các phương trình hóa học trên.
Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí ? và hoàn thành các phương trình hóa học
a) CO2 + ? 🡪 K2CO3 + H2O
b) Na2CO3 + ? 🡪 BaCO3 + NaCl
c) Cu + ? 🡪 Cu(NO3)2 + Ag
d) KOH + ? 🡪 Mg(OH)2 + K2SO4