Đề bài

Cho un=2+22++2n2n. Giới hạn của dãy số (un) bằng

A. 1                                        

B. 2                                         

C. -1                                       

D. 0

Phương pháp giải

Thu gọn tử thức theo công thức tính tổng của CSN

Sử dụng công thức: lim

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Ta có: 2 + {2^2} + ... + {2^n} là tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là {u_1} = 2,q = 2

Do đó, 2 + {2^2} + ... + {2^n} = \frac{{2.(1 - {2^n})}}{{1 - 2}} =  - 2(1 - {2^n})

Khi đó, {u_n} = \frac{{2 + {2^2} + ... + {2^n}}}{{{2^n}}} = \frac{{ - 2(1 - {2^n})}}{{{2^n}}} = \frac{{{2^n} - 1}}{{{2^{n - 1}}}} = 2 - \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}

Vậy \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {2 - \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}} \right) = 2

Đáp án: B.

Xem thêm : SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho hai dãy \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right){u_n} = \frac{1}{{n + 1}}{v_n} = \frac{2}{{n + 2}}. Khi đó \lim \frac{{{v_n}}}{{{u_n}}} có giá trị bằng

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    0
  • D.
    3
Xem lời giải >>

Bài 2 :

Tìm \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } \frac{{\sqrt {2{n^2} + 1} }}{{n + 1}}.

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right) với {u_n} = 2 + \frac{1}{n},\;\;\;{v_n} = 3 - \frac{2}{n}

Tính và so sánh: \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right)\mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } {u_n} + \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } {v_n}

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Tìm các giới hạn sau:

a) \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } \frac{{{n^2} + n + 1}}{{2{n^2} + 1}};            

b) \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} + 2n}  - n} \right)

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Cho hai dãy số không âm \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right) với \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = 2\mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } {v_n} = 3. Tìm các giới hạn sau:

a) \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } \frac{{u_n^2}}{{{v_n} - {u_n}}};\;                            

b) \mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } \sqrt {{u_n} + 2{v_n}}

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) với {u_n} = \sqrt {{n^2} + 1}  - \sqrt n . Mệnh đề đúng là

A. \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} =  - \infty                       

B. \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = 1               

C. \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} =  + \infty                      

D. \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = 0

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có tính chất \left| {{u_n} - 1} \right| < \frac{2}{n}. Có kết luận gì về giới hạn của dãy số này?

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Tìm giới hạn của các dãy số sau:

a) {u_n} = \frac{{{n^2}}}{{3{n^2} + 7n - 2}};                 

b) {v_n} = \mathop \sum \limits_{k = 0}^n \frac{{{3^k} + {5^k}}}{{{6^k}}};            

c) {w_n} = \frac{{\sin n}}{{4n}}

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Tính các giới hạn sau:

a) \lim \frac{{8{n^2} + n}}{{{n^2}}};                   

b) \lim \frac{{\sqrt {4 + {n^2}} }}{n}.

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right) với {u_n} = 8 + \frac{1}{n};{v_n} = 4 - \frac{2}{n}.

a) Tính \lim {u_n},\lim {v_n}.

b) Tính \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) và so sánh giá trị đó với tổng \lim {u_n} + \lim {v_n}.

c) Tính \lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) và so sánh giá trị đó với tích \left( {\lim {u_n}} \right).\left( {\lim {v_n}} \right).

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right) với {u_n} = 3 + \frac{1}{n};{v_n} = 5 - \frac{2}{{{n^2}}}. Tính các giới hạn sau:

a) \lim {u_n},\lim {v_n}.

b) \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right),\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right),\lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right),\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}.

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Tìm các giới hạn sau:

a) \lim \frac{{2{n^2} + 3n}}{{{n^2} + 1}}           

b) \lim \frac{{\sqrt {4{n^2} + 3} }}{n}

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Ở trên ta đã biết \lim \left( {3 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \lim \frac{{3{n^2} + 1}}{{{n^2}}} = 3.

a) Tìm các giới hạn \lim 3\lim \frac{1}{{{n^2}}}.

b) Từ đó, nêu nhận xét về \lim \left( {3 + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\lim 3 + \lim \frac{1}{{{n^2}}}.

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Cho các dãy số \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right) thỏa mãn \lim {u_n} = 2,\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = 4. Tìm \lim \frac{{3{u_n} - {v_n}}}{{{u_n}{v_n} + 3}}.

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Cho \lim {u_n} = a, \lim {v_n} = b. Phát biểu nào sau đây là SAI?

A. \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b                              

B. \lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = a - b

C. \lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b                                    

D. \lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{{a - b}}{b}

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu \lim {u_n} = a thì \lim \sqrt {{u_n}}  = \sqrt a .

B. Nếu \lim {u_n} = a thì a \ge 0\lim \sqrt {{u_n}}  = \sqrt a .

C. Nếu \lim {u_n} = a thì a \ge 0.

D. Nếu {u_n} \ge 0 với mọi n\lim {u_n} = a thì a \ge 0\lim \sqrt {{u_n}}  = \sqrt a .

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Cho \lim {u_n} = 2, \lim {v_n} = 3. Khi đó, \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) bằng:

A. 6                               

B. 5                     

C. 1                     

D. 2  

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Cho \lim {u_n} = 3, \lim {v_n} =  + \infty . Khi đó, \lim \frac{{{v_n}}}{{{u_n}}} bằng:

A. 3                                    

B. - \infty                

C. + \infty               

D. 0

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right), \left( {{v_n}} \right) với {u_n} = 1 - \frac{2}{n}, {v_n} = 4 + \frac{2}{{n + 2}}.

Khi đó, \lim \left( {{u_n} + \sqrt {{v_n}} } \right) bằng:

A. 3                               

B. 4                     

C. 5                     

D. 2

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Cho hai dãy số \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right) thỏa mãn \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = 1\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = b \in \mathbb{R}. Xét các khẳng định sau:

(1) \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = 1 + b             

(2) \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = b

(3) \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = b                 

(4) \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{1}{b}.

Số khẳng định đúng là:

A. 2                     

B. 1                     

C. 3                     

D. 4

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Cho hai dãy \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right) thỏa mãn \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \frac{1}{2}\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = - 2. Giá trị của \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n}.{v_n}} \right) bằnga

  • A.
    - 1.
  • B.
    1.
  • C.
    - \frac{1}{4}.
  • D.

    \frac{1}{4}.

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) thỏa mãn \lim \left( {4 + {u_n}} \right) = 3. Giá trị của \lim \left( {{u_n}} \right) bằng

  • A.

    -1

  • B.

    1

  • C.

    7

  • D.

    3

Xem lời giải >>