Đề bài

6. Listen to three speakers talking about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c). Remember the advice in the strategy.

(Hãy nghe ba người nói nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c). Hãy nhớ lời khuyên trong chiến lược.)

1. Speaker 1 says that

a. he usually plays twice a week in winter.

b. his attitude makes up for his deficiencies as a player.

c .it's more important to enjoy yourself than to win.

2. The intention of speaker 2 is to

a. detail the exercise options available at her gym.

b. explain how she chooses to exercise and why.

c. advise on the best way to exercise.

3. Speaker 3 is being interviewed about

a. her dedication to her sport.

b. her reasons for choosing this particular sport.

c. her latest fitness craze.

Phương pháp giải

Transcript:

1. I'm fanatical about football. I love watching it, talking about it, but most of all, playing it. I can't remember the last time I missed a session or a match. I'm in the local football team which meets throughout the winter, and I'm also in the school team. The school football club gets together on Mondays and Wednesdays after lessons finish, and sometimes we take part in tournaments with other schools. We're quite good. Our local team is more serious and trains every Thursday night. Matches are often arranged for Saturdays against other local teams. It's supposed to be just for fun, but I'm actually very competitive. I'm not a brilliant player by any means, but what I lack in skill is compensated for by my sheer enthusiasm, dedication and commitment! I like us all working together to beat our opponents. We play hard, so we usually do really well in local tournaments.

2. I absolutely love the gym in my town and I attend all the fitness classes - they're free to members. So, I do aerobics on a Monday night. That's one of my real favourites because the instructor plays such cool music. Then there's body pump on Tuesdays. That's where we're lifting weights, and it's hard! On Thursdays, I do yoga, which is really good for stretching after doing weights, and on Saturday mornings, it's a spinning class, where you pedal on an exercise bike to music. That's the hardest work of all because you are given short bursts of high-intensity exercise, so your heart really pumps. Classes are great for me because I prefer exercising with other people around. It's much more motivating - and fun!

3.

A: Tanya, you are now our number one junior gymnast in the South-West. How old are you now?

B: I'm fifteen.

A: Just fifteen! And would you say that it's true that you have to be completely single-minded to excel in a

particular sport?

B: Yes, I think that's true. I do gymnastics nearly every day, and I've been doing so for years. I get up at 5.30 and go to the gym before school three times a week. After school, I'm usually back there again from 4.00 till 7.00.

A: That's a lot of hours! How hard do you usually train?

B: I push myself to the limit, and I'm usually covered in bruises! But I do try to avoid injury, though it's difficult if you are being taught a new move. You're going to make mistakes!

A: What's your favourite piece of equipment?

B: The floor! I love jumping and tumbling. And it's great to have music to move to. It really helps.

A: And what are you training for in particular?

B: I've just been given the news that I've been selected for the national junior squad. I'm thrilled! And if I train hard enough, I hope to be picked for the next Olympic team. That's a complete dream for me.

Tạm dịch:

1. Tôi rất mê bóng đá. Tôi thích xem, nói về bóng đá, nhưng trên hết là chơi bóng đá. Tôi không nhớ lần cuối cùng mình nghỉ học hay vắng mặt một buổi nào. Tôi tham gia đội bóng đá địa phương, đội này họp vào mùa đông, và tôi cũng tham gia đội trường. Câu lạc bộ bóng đá của trường họp vào thứ Hai và thứ Tư sau khi kết thúc giờ học, và đôi khi chúng tôi tham gia các giải đấu với các trường khác. Chúng tôi chơi khá tốt. Đội địa phương của chúng tôi nghiêm túc hơn và tập luyện vào tối thứ Năm hàng tuần. Các trận đấu thường được sắp xếp vào thứ Bảy với các đội địa phương khác. Được cho là chỉ để vui, nhưng thực ra tôi rất thích cạnh tranh. Tôi không phải là một cầu thủ xuất sắc, nhưng những gì tôi thiếu về kỹ năng được bù đắp bằng sự nhiệt tình, tận tụy và cam kết tuyệt đối của tôi! Tôi thích tất cả chúng tôi cùng nhau làm việc để đánh bại đối thủ. Chúng tôi chơi hết mình, vì vậy chúng tôi thường chơi rất tốt trong các giải đấu địa phương.

2. Tôi thực sự thích phòng tập thể dục ở thị trấn của mình và tôi tham gia tất cả các lớp thể dục - các lớp này miễn phí cho các thành viên. Vì vậy, tôi tập thể dục nhịp điệu vào tối thứ Hai. Đó là một trong những lớp học yêu thích thực sự của tôi vì người hướng dẫn chơi nhạc rất hay. Sau đó là lớp body pump vào thứ Ba. Đó là lúc chúng tôi nâng tạ, và rất khó! Vào thứ Năm, tôi tập yoga, bài tập này thực sự tốt để giãn cơ sau khi tập tạ, và vào sáng thứ Bảy, là lớp đạp xe đạp tập thể dục theo nhạc. Đó là bài tập khó nhất vì bạn được tập những bài tập cường độ cao trong thời gian ngắn, vì vậy tim bạn thực sự đập mạnh. Các lớp học rất tuyệt vời vì tôi thích tập luyện cùng những người khác xung quanh. Nó tạo động lực hơn nhiều - và vui hơn!

3.

A: Tanya, giờ bạn là vận động viên thể dục dụng cụ trẻ số một của chúng tôi ở Tây Nam. Bây giờ bạn bao nhiêu tuổi?

B: Tôi mười lăm tuổi.

A: Mới mười lăm tuổi! Và bạn có nói rằng đúng là bạn phải hoàn toàn tập trung để xuất sắc trong một môn thể thao cụ thể không?

B: Vâng, tôi nghĩ là đúng. Tôi tập thể dục dụng cụ gần như mỗi ngày và tôi đã làm như vậy trong nhiều năm. Tôi dậy lúc 5.30 và đến phòng tập trước khi đến trường ba lần một tuần. Sau giờ học, tôi thường quay lại đó từ 4.00 đến 7.00.

A: Nhiều giờ quá! Bạn thường tập luyện chăm chỉ như thế nào?

B: Tôi tự thúc ép bản thân đến giới hạn, và tôi thường bị bầm tím! Nhưng tôi cố gắng tránh chấn thương, mặc dù rất khó nếu bạn đang được dạy một động tác mới. Bạn sẽ mắc lỗi!

A: Thiết bị yêu thích của bạn là gì?

B: Sàn nhà! Tôi thích nhảy và lộn nhào. Và thật tuyệt khi có âm nhạc để chuyển động. Nó thực sự hữu ích.

A: Và bạn đang tập luyện cụ thể cho điều gì?

B: Tôi vừa nhận được tin rằng tôi đã được chọn vào đội tuyển trẻ quốc gia. Tôi rất vui! Và nếu tôi tập luyện đủ chăm chỉ, tôi hy vọng sẽ được chọn vào đội tuyển Olympic tiếp theo. Đó thực sự là giấc mơ đối với tôi.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

1 Speaker 1 says that

(Người nói 1 nói )

a he usually plays twice a week in winter.

(anh ấy thường chơi hai lần một tuần vào mùa đông.)

b his attitude makes up for his deficiencies as a player.

(thái độ của anh ấy bù đắp cho những thiếu sót của anh ấy với tư cách là một cầu thủ.)

c it's more important to enjoy yourself than to win.

(Việc tận hưởng bản thân quan trọng hơn là giành chiến thắng.)

Thông tin: “”

()

=> Chọn

2 The intention of speaker 2 is to

(Mục đích của người nói 2 là)

a detail the exercise options available at her gym.

(chi tiết các lựa chọn tập thể dục có sẵn tại phòng tập thể dục của cô ấy.)

b explain how she chooses to exercise and why.

(giải thích cách cô ấy chọn tập thể dục và tại sao.)

c advise on the best way to exercise.

(tư vấn cách tập thể dục tốt nhất.)

Thông tin: “”

()

=> Chọn

3 Speaker 3 is being interviewed about

(Người nói 3 đang được phỏng vấn về)

a her dedication to her sport.

(sự cống hiến của cô ấy cho môn thể thao của mình.)

b her reasons for choosing this particular sport.

(lý do cô ấy chọn môn thể thao đặc biệt này.)

c her latest fitness craze.

(cơn sốt tập thể dục mới nhất của cô ấy.)

Thông tin: “”

()

=> Chọn

Xem thêm : Tiếng Anh 12 - Friends Global

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

6. Listen to three people talking about food. Match the speakers (1-3) with what they say (A-D). There is one extra sentence.

(Nghe ba người nói về thức ăn. Nối những người nói (1-3) với những gì họ nói (A-D). Có một câu bị thừa.)

Speaker 1: _________

Speaker 2: _________

Speaker 3: _________

 A. I've changed my lifestyle by making an effort to change.

(Tôi đã thay đổi lối sống của mình bằng cách nỗ lực thay đổi.)

B. I can easily find food products that help me avoid health problems.

(Tôi có thể dễ dàng tìm được những sản phẩm thực phẩm giúp tôi tránh được các vấn đề về sức khỏe.)

C. Technology is a positive tool, helping us to be healthy.

(Công nghệ là công cụ tích cực, giúp chúng ta khỏe mạnh.)

D. One substance in particular will help our bodies store the power they need for physical exercise.

(Một chất đặc biệt sẽ giúp cơ thể chúng ta dự trữ năng lượng cần thiết cho hoạt động thể chất.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening Strategy

Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.

Tạm dịch

Chiến lược nghe

Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2 Read the Listening Strategy and the sentence below. Think of other ways to express the underlined information.

(Đọc Chiến lược nghe và câu bên dưới. Hãy nghĩ ra những cách khác để diễn đạt thông tin được gạch chân.)

The speaker could not have worked harder on the exercise bike.

(Người nói không thể làm việc chăm chỉ hơn trên chiếc xe đạp tập thể dục.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3 Listen to the first part of a radio programme about fitness. Is the sentence in exercise 2 true or false? What words did the speaker actually use?

(Nghe phần đầu tiên của chương trình phát thanh về thể dục. Câu ở bài tập 2 đúng hay sai? Người nói thực sự đã sử dụng những từ nào?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Now listen to the rest of the programme. Are the sentences about High Intensity Training true or false? Write T or F.

(Bây giờ hãy nghe phần còn lại của chương trình. Những câu nói về Tập luyện cường độ cao là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. Your heart rate and breathing quickly recover afterwards.

2. It's better than many other ways of exercising.

3. The benefits aren't yet known for serious sports training.

4. Increasing the mitochondria in your body makes you fitter.

5. Your body fat is reduced.

6. You feel hungry afterwards.

7. It takes much less time than other forms of exercise.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4 Read the task above and listen to a student doing it. What does the doctor say is wrong with her? Which words from exercise 2 does the girl use?

(Đọc bài tập trên và lắng nghe học sinh thực hiện. Bác sĩ nói cô ấy bị bệnh gì? Cô gái sử dụng những từ nào trong bài tập 2?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6 Listen again. What treatments are discussed? What does the doctor recommend?

(Lắng nghe một lần nữa. Những phương pháp điều trị nào được thảo luận? Bác sĩ khuyên gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

7 Listen to a second student doing the task in exercise 4. Make notes on the following topics.

• What the illness is

• How long he has had it

• Medicine he can take

• How much medicine to take and how often

(Nghe học sinh thứ hai làm bài tập 4. Ghi chú về các chủ đề sau.

• Bệnh gì

• Anh ấy đã bị nó bao lâu rồi

• Thuốc anh ấy có thể uống

• Uống bao nhiêu thuốc và tần suất uống như thế nào)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

9 Listen to the second dialogue again and answer the questions.

(Nghe lại đoạn hội thoại thứ hai và trả lời các câu hỏi.)

1 What two things does the student ask the examiner to repeat or explain?

2 How does she / he ask for clarification?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3 Listen to a radio programme about London's sewers and answer the questions.

(Nghe một chương trình phát thanh về hệ thống cống rãnh của London và trả lời các câu hỏi.)

1 What dangers did the reporter expect to meet in the sewers?

2 What causes the biggest problems for the maintenance teams?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4 Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1 How many kilometres of sewers are there?

2 What caused the pollution in the River Thames?

3 What made the politicians feel nauseous?

4 What does 90% of the liquid in the sewers consist of?

5 What are less common in the sewers than many people expect?

6 Where does a lot of the fat come from?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

You will hear three texts. Choose the correct answers (a–c).

(Bạn sẽ nghe thấy ba văn bản. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)

Text 1

1. The speaker compares the kiwi to other fruits in terms of __________.

a. its appearance

b. its size

c. cits taste

2. The article specifically states that the kiwi fruit is good for people with diabetes because ___________.

a. it is rich in Vitamin C

b. it is a great source of fibre

c. it contains phytonutrients

Text 2

3. In the interview, which of the following does Dr Smith recommend people to do?

a. Avoid eating most sorts of nuts.

b. Choose a particular type of nut to eat.

c. Eat nuts with no additives.

4. What does Dr Smith say about chestnuts?

a. They are usually processed and packaged.

b. They aren't as fattening as pecans.

c. They are much healthier than most nuts.

Text 3

5. How should the piece of news be headlined?

a. Poor labelling adds to obesity crisis.

b. Solution to obesity crisis found.

c. Obese people eat fewer healthy foods.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4 Listen to a nutritionist giving advice about the best food for people who do sport. Tick the things he mentions.

(Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng tư vấn về thực phẩm tốt nhất cho người chơi thể thao. Đánh dấu vào những điều anh ấy đề cập.)

1 calcium ☐

2 calories ☐

3 carbohydrates ☐

4 cholesterol ☐

5 fat ☐

6 fibre ☐

7 minerals ☐

8 nutrients ☐

9 preservatives ☐

10 protein ☐

11 vitamins ☐

Xem lời giải >>
Bài 14 :

5 Listen again and complete the advice with the words you ticked in exercise 4.

(Nghe lại và hoàn thành lời khuyên với những từ bạn đã đánh dấu ở bài tập 4.)

* You don't have to eat broccoli, which is full of 1 ______ , with oil and salt, but it might help to make it tastier!

* Sweet potatoes and tomatoes contain a lot of 2 ______.

* You should try and avoid red meat because although it has 3 ______, it also has a lot of 4 ______

* You must eat fruit - bananas are a good option because they have a lot of 5 ______.

* You mustn't eat too many nuts because although they provide you with 6 ______, they also contain a lot of 7 ______.

* If you have to exercise in the evening, milk will help you relax and provide your bones with 8 ______.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listening Strategy

Remember that the information in the task may be expressed in a different way in the text.

(Chiến lược lắng nghe

Hãy nhớ rằng thông tin trong bài tập có thể được diễn đạt theo một cách khác trong văn bản.)

3 Read the Listening Strategy. Then read the sentences and listen to five speakers. What words did the speakers actually use to express these things?

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó đọc các câu và nghe năm người nói. Những từ nào mà người nói thực sự đã sử dụng để diễn đạt những điều này?)

1 Speaker 1 dislikes exercising.

__________________________________

2 Speaker 2 wonders why his chosen sport is unpopular with his peers.

__________________________________

3 Speaker 3 talks about the body's preferred form of exercise.

__________________________________

4 Speaker 4 describes her family's favourite pastime.

__________________________________

5 Speaker 5 explains how what we eat is converted into fuel for the body.

__________________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4 Listen to three texts where people talk about their preferred form of exercising. Choose the correct answers (a-c).

(Hãy nghe ba đoạn văn trong đó mọi người nói về hình thức tập thể dục ưa thích của họ. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)

Text 1

1 These speakers explain

a how their favourite activity doesn't involve teamwork.

b that they don't like the gym or sports.

c what it takes to succeed in their favourite activity.

Text 2

2 This speaker's intention is to

a detail his sport's training regime.

b explain why the sport's rules are important.

c warn that his sport is very dangerous.

Text 3

3 This speaker is explaining

a the effects of exercise on the various muscle groups.

b how exercise also affects the mind.

c that exercise must be regular to be beneficial.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

1 Listen to a radio programme about therapy dogs. Choose the correct answers (a-d).

(Nghe một chương trình radio về trị liệu chó. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)

1 Why does the presenter use the quote about animals at the start of the programme?

a To show how affectionate they are.

b To explain how considerate they are.

c To illustrate how ignorant they are.

d To emphasise how trusting they are.

2 According to Freya Wilcox, Alzheimer's patients are generally

a easy-going.

b insecure.

c thick-skinned.

d vain.

3 During the therapy dogs' visits, the patients tend to be

a more sympathetic.

b hungrier.

c more upbeat.

d more single-minded.

4 To be a therapy dog, an animal must

a have the right personality.

b know a lot of people.

c be wary of strange noises.

d understand body language.

5 Why do the dogs go home at night?

a In order to spend some time with their trainers.

b So as not to catch an illness from the patients.

c To be clean and rested for the next day's work.

d So that they don't disturb the patients.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

What can be inferred about a low-carbon meal?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

What is the main reason behind using some specific kinds of cooking methods?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Which action helps in minimising food waste according to the talk?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Which of the following is NOT true about local and seasonal ingredients?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Which is mentioned as a benefit of incorporating more fruits, vegetables, grains, and legumes into our diet?

Xem lời giải >>