Đề bài

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(20\,m\). Chiều rộng của thửa ruộng bằng \(\frac{9}{{10}}\) chiều dài

a) Tính chiều rộng và diện tích của thửa ruộng.

b) Biết mỗi mét vuông đất thu hoạch được \(0,75\,kg\)thóc và khi đem xay thành gạo thì tỉ lệ đạt \(70\% \). Hỏi thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu kilôgam gạo?

Phương pháp giải :

a) Chiều rộng = chiều dài . \(\frac{9}{{10}}\).

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích thửa ruộng.

b) Tính khối lượng thóc thu hoạch được = diện tích thửa ruộng . 0,75

Tính khối lượng gạo thu được: khối lượng thóc . 70%.

Lời giải chi tiết :

a) Chiều rộng của thửa ruộng là:

\(20.\frac{9}{{10}} = 18\left( m \right)\)

Diện tích của thửa ruộng là:

\(20.18 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

b) Khối lượng thóc thu hoạch được là:

\(360.0,75 = 270\left( {kg} \right)\)

Khối lượng gạo thu được là:

\(270.70\%  = 270 \cdot \frac{{70}}{{100}} = 189\left( {kg} \right)\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

a) \(\frac{{ - 4}}{7} + \frac{{ - 3}}{7}\)

b)\(\frac{3}{5} + \frac{{ - 4}}{9}\)

c) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{15}}{8}\)

d) \(\frac{7}{2}.\frac{8}{{13}} + \frac{8}{{13}}.\frac{{ - 5}}{2} + \frac{8}{{13}}\)   

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm \(x\), biết:

a) \(x + \frac{{11}}{{12}} = \frac{{23}}{{24}}\)

b) \(\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\)

c) \({\left( {{\rm{x}} - \frac{1}{2}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OA = 5\,cm\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = {\rm{ }}3\,cm\)

a) Trong ba điểm \(A,\,\,O,\,\,B\) điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\)

b) Lấy điểm \(C\) trên tia \(Ox\) sao cho A nằm giữa hai điểm \(O\) và \(C\)và \(AC = 1\,cm\). Điểm \(B\) có là trung điểm của \(OC\) không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm các giá trị của \(n\) để phân số \(M = \frac{{n - 5}}{{n - 2}}\) (n\( \in \mathbb{Z}\); n\( \ne \)2) tối giản.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 7}}{3}\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 12}}{{15}} + \frac{7}{5}\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số \(5,2\) là số đối của số:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tỉ số phần trăm của \(3\) và \(4\) là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Làm tròn số \(a = 521,456\) đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số thập phân:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

Xem lời giải >>