Đề bài

Tìm \(x\), biết:

a) \(x + \frac{{11}}{{12}} = \frac{{23}}{{24}}\)

b) \(\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\)

c) \({\left( {{\rm{x}} - \frac{1}{2}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{4}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) \(x + \frac{{11}}{{12}} = \frac{{23}}{{24}}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{11}}{{12}}\\x = \frac{{23}}{{24}} - \frac{{22}}{{24}}\\x = \frac{1}{{24}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{{24}}\)

b) \(\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} \cdot x = \frac{1}{8}\\\frac{3}{8}x = \frac{{11}}{8} - \frac{1}{8}\\\frac{3}{8}x = \frac{5}{4}\\x = \frac{5}{4}:\frac{3}{8}\\x = \frac{{10}}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{10}}{3}\)

c) \({\left( {{\rm{x}} - \frac{1}{2}} \right)^{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{4}\)

\(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{\rm{x}} - \frac{1}{2}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{2}\\{\rm{x}} - \frac{1}{2}{\rm{ = }}\frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{\rm{1}}}{2} + \frac{1}{2}\\x = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{1}{2}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(x = 1;x = 0\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

a) \(\frac{{ - 4}}{7} + \frac{{ - 3}}{7}\)

b)\(\frac{3}{5} + \frac{{ - 4}}{9}\)

c) \(\frac{3}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{15}}{8}\)

d) \(\frac{7}{2}.\frac{8}{{13}} + \frac{8}{{13}}.\frac{{ - 5}}{2} + \frac{8}{{13}}\)   

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(20\,m\). Chiều rộng của thửa ruộng bằng \(\frac{9}{{10}}\) chiều dài

a) Tính chiều rộng và diện tích của thửa ruộng.

b) Biết mỗi mét vuông đất thu hoạch được \(0,75\,kg\)thóc và khi đem xay thành gạo thì tỉ lệ đạt \(70\% \). Hỏi thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu kilôgam gạo?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OA = 5\,cm\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = {\rm{ }}3\,cm\)

a) Trong ba điểm \(A,\,\,O,\,\,B\) điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\)

b) Lấy điểm \(C\) trên tia \(Ox\) sao cho A nằm giữa hai điểm \(O\) và \(C\)và \(AC = 1\,cm\). Điểm \(B\) có là trung điểm của \(OC\) không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm các giá trị của \(n\) để phân số \(M = \frac{{n - 5}}{{n - 2}}\) (n\( \in \mathbb{Z}\); n\( \ne \)2) tối giản.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 7}}{3}\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 12}}{{15}} + \frac{7}{5}\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số \(5,2\) là số đối của số:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tỉ số phần trăm của \(3\) và \(4\) là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Làm tròn số \(a = 521,456\) đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số thập phân:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

Xem lời giải >>