Đề bài

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \(\lim {u_n} = 0\) nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn môt số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

  • B.

    \(\lim {u_n} = 0\) nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể lớn hơn môt số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

  • C.

    \(\lim {u_n} = 0\) nếu \({u_n}\) có thể nhỏ hơn môt số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

  • D.

    \(\lim {u_n} = 0\) nếu \({u_n}\) có thể lớn hơn môt số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Phương pháp giải

Định nghĩa giới hạn hữu hạn trong SGK Đại số và Giải tích 11 - trang 112 (SGK Toán 11 cũ).

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Định nghĩa 1:

\(\lim {u_n} = 0\) nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn môt số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{\sqrt[3]{n} + 1}}{{\sqrt[3]{{n + 8}}}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{{3^n} - {{2.5}^{n + 1}}}}{{{2^{n + 1}} + {5^n}}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) có \({u_n} = \frac{1}{n}\) và \({v_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}\). Biết rằng \(\left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right| \le \frac{1}{n}\). Chọn kết luận không đúng

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} \)bằng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{3\sin n + 4\cos n}}{{n + 1}}\)bằng:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \left( {5 - \frac{{n\cos 2n}}{{{n^2} + 1}}} \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hai dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) có \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}}\) và \({v_n} = \frac{2}{{n + 2}}\). Khi đó \(\lim \frac{{{v_n}}}{{{u_n}}}\) có giá trị bằng

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{2n + b}}{{5n + 3}}\) trong đó b là tham số thực. Để dãy số có giới hạn hữu hạn, giá trị của b là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{4{n^2} + n + 2}}{{a{n^2} + 5}}\) trong đó a là tham số thực. Để dãy số có giới hạn bằng 2, giá trị của a là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tinh giới hạn \(L = \lim \left( {3{n^2} + 5n - 3} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \left( {\sqrt {n + 5}  - \sqrt {n + 1} } \right)\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hai dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) và\(\left( {{v_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\) với mọi n và \(\lim {v_n} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{{n^3} - 2n}}{{1 - 3{n^2}}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \left( {\frac{1}{{1.4}} + \frac{1}{{2.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 3} \right)}}} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \frac{{{1^2} + {2^2} + ... + {n^2}}}{{n\left( {{n^2} + 1} \right)}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n} + 1}}{2},n \ge 1\end{array} \right.\)

Tinh \(\lim {u_n}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \sqrt[3]{{{n^3} + 1}} - n\) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản \(\frac{a}{b}\). Tính tổng \(T = a + b\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên a thuộc khoảng (0;20) sao cho \(\lim \sqrt {3 + \frac{{a{n^2} - 1}}{{3 + {n^2}}} - \frac{1}{{{2^n}}}} \) là một số nguyên.

Xem lời giải >>