Đề bài

Cho hai dãy (un)(vn)un=1nvn=(1)nn. Biết rằng |(1)nn|1n. Chọn kết luận không đúng

  • A.
    lim
  • B.
    Không tồn tại giá trị \lim {v_n}
  • C.
    \lim {v_n} = 0
  • D.
    \lim {u_n} - \lim {v_n} = 0
Phương pháp giải

Sử dụng nguyên lí kẹp  \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right) thỏa mãn \left| {{u_n}} \right| \le {v_n} với mọi n và \lim {v_n} = 0 thì \lim {u_n} = 0  

Sử dụng giới hạn đăc biệt \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{n} = 0

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

Dễ thấy \lim {u_n} = 0nên A đúng

Do \left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right| \le \frac{1}{n}\lim \frac{1}{n} = 0

Theo nguyên lý kẹp suy ra, \lim {v_n} = 0

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kết quả của giới hạn \lim \frac{{\sqrt[3]{n} + 1}}{{\sqrt[3]{{n + 8}}}} bằng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kết quả của giới hạn \lim \frac{{{3^n} - {{2.5}^{n + 1}}}}{{{2^{n + 1}} + {5^n}}} bằng:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kết quả của giới hạn \lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} bằng:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của giới hạn \lim \frac{{3\sin n + 4\cos n}}{{n + 1}}bằng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kết quả của giới hạn \lim \left( {5 - \frac{{n\cos 2n}}{{{n^2} + 1}}} \right) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn khẳng định đúng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hai dãy \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right){u_n} = \frac{1}{{n + 1}}{v_n} = \frac{2}{{n + 2}}. Khi đó \lim \frac{{{v_n}}}{{{u_n}}} có giá trị bằng

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) với {u_n} = \frac{{2n + b}}{{5n + 3}} trong đó b là tham số thực. Để dãy số có giới hạn hữu hạn, giá trị của b là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) với {u_n} = \frac{{4{n^2} + n + 2}}{{a{n^2} + 5}} trong đó a là tham số thực. Để dãy số có giới hạn bằng 2, giá trị của a là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tinh giới hạn L = \lim \left( {3{n^2} + 5n - 3} \right)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giá trị của giới hạn \lim \left( {\sqrt {n + 5}  - \sqrt {n + 1} } \right) bằng

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hai dãy \left( {{u_n}} \right)\left( {{v_n}} \right) thỏa mãn \left| {{u_n}} \right| \le {v_n} với mọi n và \lim {v_n} = 0

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Kết quả của giới hạn \lim \frac{{{n^3} - 2n}}{{1 - 3{n^2}}} là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Kết quả của giới hạn \lim \left( {\frac{1}{{1.4}} + \frac{1}{{2.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 3} \right)}}} \right) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giá trị của giới hạn \lim \frac{{{1^2} + {2^2} + ... + {n^2}}}{{n\left( {{n^2} + 1} \right)}} bằng:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có giới hạn xác định bởi \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n} + 1}}{2},n \ge 1\end{array} \right.

Tinh \lim {u_n}

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giá trị của giới hạn \lim \sqrt[3]{{{n^3} + 1}} - n là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản \frac{a}{b}. Tính tổng T = a + b

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên a thuộc khoảng (0;20) sao cho \lim \sqrt {3 + \frac{{a{n^2} - 1}}{{3 + {n^2}}} - \frac{1}{{{2^n}}}} là một số nguyên.

Xem lời giải >>