Bài 6 SGK trang 143 hoá học 12 nâng caoĐiện phân 100 ml một dung dịch có hòa tan 13,5 gam và 14,9 gam KCl ( có màng ngăn và điện cực trơ ). a. Trình bày sơ đồ và phương trình hóa học của phản ứng điện phân có thể xảy ra. b. Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A c. Hãy xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200 ml. Đề bài Điện phân 100ml một dung dịch có hoà tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl ( có màng ngăn và điện cực trơ ). a. Trình bày sơ đồ và phương trình hoá học của phản ứng điện phân có thể xảy ra. b. Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A c. Hãy xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200ml. Lời giải chi tiết a) CuCl2→Cu2++2Cl−,KCl⟶K++Cl− Catot(−):Cu2+,K+,H2O Cu2++2e→Cu.2H2O+2e→H2+2OH− Anot (+): Cl−,H2O 2Cl−−2e→Cl2↑ b) nCuCl2=13,5135=0,1mol nKCl=14,974,5=0,2mol Thứ tự điện phân: CuCl2 điện phân hết thì KCl tiếp tục điện phân Thời gian điện phân CuCl2: m=196500.An.I.t⇒0,1.64=196500.642.5,1.t⇒t=3784,3(s). Thời gian điện phân KCl là: 2.3600−3784,3=3415,7 (s). CuCl2dpdd⟶Cu+Cl2↑ 0,1 → 0,1 → 0,1 Khối lượng Cl2 sinh ra từ phản ứng điện phân KCl mCl2=196500.712.5,1.3415,7=6,41(g).2KCl+2H2Odpdd⟶cvngan2KOH+H2↑+Cl2↑. 0,18 ← 0,18 ← 6,4171=0,09 Sau điện phân các chất còn lại trong dung dịch là: KOH0,18mol;KCl dư 0,02mol c) Nồng độ các dung dịch sau điện phân là: CMKOH=0,180,2=0,9M, CMKCl=0,020,2=0,1M. hoctot.nam.name.vn
|