Bài 58: ăn ăt trang 106 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 1 Cánh diềuTiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt. Nhà Hà có bà và ba má.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 2. Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt? Phương pháp giải: Em quan sát các hình ảnh và các từ để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Tiếng có vần ăn là: sắn, khăn, lặn, trăn Tiếng có vần ăt là: cắt, bắt, mặt. Câu 2 3. Tập đọc: Ở nhà Hà Nhà Hà có bà và ba má. À, có cả Hà và bé Lê nữa chứ. 6 giờ, Hà giúp má sắp cơm. Ba cho gà ăn. Bà rửa mặt cho bé Lê. Kế đó, cả nhà ăn cơm. 7 giờ, ba má dắt xe đi làm. Hà ra lớp. Bà đưa bé Lê đi nhà trẻ. Câu hỏi: Tìm từ ngữ hợp với chỗ trống? Phương pháp giải: Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết:
|