Bài 5. Dự án: Tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trang 31, 32, 33, 34 SGK Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Bảng đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP NGHỀ NGHIỆP
Họ và tên học sinh: Trần Thị B Giới tính: Nữ
Trường: THCS Phú Xuyên A Lớp: 9B
Thời gian thực hiện từ 27/4 Đến: 2/5
Đặc điểm của bản thân (1)
Đặc điểm và yêu cầu nghề nghiệp lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ (2)
Mức độ phù hợp
Trùng khớp (3)
Không trùng khớp (4)
Năng lực
Có hiểu biết về lĩnh vực: xã hội
Có hiểu biết các nguyên lí cơ bản của kĩ thuật, công nghệ: Có
x
Kĩ năng nổi trội: thuyết trình
Biết cách sử dụng các phương tiện, thiết bị kĩ thuật, công nghệ: Có
x
Khả năng làm việc trong tập thể: tốt
Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm: Có
x
Năng lực học các môn: xã hội
Có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học và các môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên: Có
x
Khả năng trong học tập, nghiên cứu: khá
Có năng lực tự học, tự nghiên cứu: Có
x
Sở thích
Loại công việc yêu thích: giao lưu với mọi người
Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ: Có
x
Đối tượng lao động yêu thích: con người
Trực tiếp tạo ra các thành phẩm, kĩ thuật, công nghệ: Có
x
Môi trường làm việc yêu thích: năng động
Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp, hệ thống: Có
x
Cá tính
Ghi 5 nét cá tính đặc trưng, nổi bật: Hòa đồng, kiên trì, có tính kỉ luật, trách nhiệm, sôi nổi
Yêu cầu phẩm chất:
- Kiên trì, cần cù, chịu khó
- Tính kỉ luật cao
- Ý thức trách nhiệm
- Thận trọng
- Tuân thủ các quy trình.
x
Bối cảnh gia đình
Điều kiện kinh tế gia đình: Trung bình
Yêu cầu thời gian, chi phí đào tạo:
Trung cấp: 1 - 2 năm
Cao đẳng: 2 – 3 năm
Đại học: 4 – 5 năm
x
Tổng cộng
4
Bài tiếp theo
Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí