Bài 43 trang 26 SGK Toán 6 tập 2Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn các phân số Video hướng dẫn giải Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn các phân số: LG a \(\dfrac{7}{21}+\dfrac{9}{-36}\) ; Phương pháp giải: + Rút gọn phân số rồi thực hiện phép cộng các phân số thu được. + Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& {7 \over {21}} + {9 \over { - 36}} = {1 \over 3} + {-1 \over 4} \cr&= {4 \over {12}} + {-3 \over {12}} = {4+(-3) \over {12}} = {1 \over {12}}. \cr} \) LG b \(\dfrac{-12}{18}+\dfrac{-21}{35}\) ; Phương pháp giải: + Rút gọn phân số rồi thực hiện phép cộng các phân số thu được. + Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& {{ - 12} \over {18}} + {{ - 21} \over {35}} = {{ - 2} \over 3} + {{ - 3} \over 5} \cr&= {{ - 10} \over {15}} + {{ - 9} \over {15}} = {{ - 10 + (-9)} \over {15}} = {{ - 19} \over {15}}. \cr} \) LG c \(\dfrac{-3}{21}+\dfrac{6}{42}\) ; Phương pháp giải: + Rút gọn phân số rồi thực hiện phép cộng các phân số thu được. + Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& {{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}} = {{ - 1} \over 7} + {1 \over 7} = {{ - 1+1} \over {7}}= 0. \cr} \) LG d \(\dfrac{-18}{24}+\dfrac{15}{21}\) . Phương pháp giải: + Rút gọn phân số rồi thực hiện phép cộng các phân số thu được. + Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& {{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {-21}} = {{ - 3} \over 4} + {-5 \over 7} \cr&= {{ - 21} \over {28}} + {{-20} \over {28}} \cr&= {{ - 21+(-20)} \over {28}} = {{ - 41} \over {28}}. \cr} \) HocTot.Nam.Name.Vn
|