Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 10 Vở thực hành Toán 4Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 104 x 7 = 7 x ……. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Phương pháp giải: - Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức. - Áp dụng các tính chất: + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. (a x b) x c = a x (b x c) Lời giải chi tiết: Câu 2 Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850. Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao. 68 130 x 9 = .......................... Giải thích:................................................ 5 x 613 170 = ....................... Giải thích:................................................ 9 x 68 130 x 5 = ............. Giải thích:................................................ 5 x 9 x 68 130 = ............... Giải thích:................................................ Phương pháp giải: - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba: (a x b) x c = a x (b x c). Lời giải chi tiết: 68 130 x 9 = 613 170 Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân 5 x 613 170 = 3 065 850 Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân 9 x 68 130 x 5 = 3 065 850 Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 5 x 9 x 68 130 = 3 065 850 Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân Câu 3 Giải ô chữ dưới đây? Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau: Phương pháp giải: Tính giá trị biểu thức rồi giải ô chữ. Lời giải chi tiết: Ê: 4 x 20 x 5 = 4 x (20 x 5) = 4 x 100 = 400 Ý: 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300 Ô: 6 x 50 x 2 = 6 x (50 x 2) = 6 x 100 = 600 U: 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240 Ta điền như sau: Vậy ô chữ cần tìm là: Lê Quý Đôn Câu 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 104 x 7 = 7 x ……. b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9 c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21) d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ………. Phương pháp giải: - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba: (a x b) x c = a x (b x c) Lời giải chi tiết: a) 104 x 7 = 7 x 104 b) 9 x 30 = (20 + 10) x 9 c) (6 x 15) x 21 = 6 x (15 x 21) d) 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23
|