Bài 2 trang 15 SGK Đại số 10Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp trong các trường hợp sau. Video hướng dẫn giải Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp \(A ∩ B, A ∪ B, A\backslash B\) (h.9) trong các trường hợp sau. LG a Phương pháp giải: 1) \(A \cap B\): Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B 2)\(A \cup B\) Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B 3)\(A\backslash B\) : gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Khi \(B \subset A\) thi \(A\backslash B\) được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \({C_A}B\) Lời giải chi tiết: LG b Phương pháp giải: 1) \(A \cap B\): Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B 2)\(A \cup B\) Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B 3)\(A\backslash B\) : gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Khi \(B \subset A\) thi \(A\backslash B\) được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \({C_A}B\) Lời giải chi tiết: LG c Phương pháp giải: 1) \(A \cap B\): Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B 2)\(A \cup B\) Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B 3)\(A\backslash B\) : gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Khi \(B \subset A\) thi \(A\backslash B\) được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \({C_A}B\) Lời giải chi tiết: LG d Phương pháp giải: 1) \(A \cap B\): Giao của hai tập hợp: gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B 2)\(A \cup B\) Hợp của hai tập hợp: gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B 3)\(A\backslash B\) : gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Khi \(B \subset A\) thi \(A\backslash B\) được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu \({C_A}B\) Lời giải chi tiết: Tập \(A\) nằm trong tập \(B\) do đó \(A\subset B\) suy ra \(A\backslash B=\phi\) HocTot.Nam.Name.Vn
|