-
Bài 12 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hai vectơ \(\overrightarrow u = ( - 1;3)\) và \(\overrightarrow v = (2; - 5)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \) là:
Xem chi tiết -
Bài 13 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hai vectơ \(\overrightarrow u = (2; - 3)\)và \(\overrightarrow v = (1;4)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow u - 2\overrightarrow v \) là:
Xem chi tiết -
Bài 14 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hai điểm A(4; − 1) và B(– 2; 5). Toạ độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:
Xem chi tiết -
Bài 15 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có A(4 ; 6), B(1 ; 2), C(7 ; – 2). Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
Xem chi tiết -
Bài 16 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hai điểm M(− 2 ; 4) và N(1 ; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:
Xem chi tiết -
Bài 17 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hai vectơ \(\overrightarrow u = ( - 4; - 3)\) và \(\overrightarrow v = ( - 1; - 7)\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) là:
Xem chi tiết -
Bài 18 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Côsin của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u = (1;1)\) và \(\overrightarrow v = ( - 2;1)\) là:
Xem chi tiết -
Bài 19 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có A(2 ; 6), B(– 2 ; 2), C(8 ; 0). Khi đó, tam giác ABC là:
Xem chi tiết -
Bài 20 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; –1), C(2; – 5).
Xem chi tiết -
Bài 21 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(– 2 ; 4), B(– 5 ; − 1), C(8 ; – 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).
Xem chi tiết