Bài 10 trang 72 SGK Hóa học 9Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch... Đề bài Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch \(CuSO_4\) 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. a) Viết phương trình hóa học. b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết a) PTHH: \(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu ↓\) b) Từ PTHH xác định đươc chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư, mọi tính toán theo chất phản ứng hết Công thức nồng độ mol CM = n : V Lời giải chi tiết Số mol \(CuSO_4\) =\({n_{CuS{O_4}}} = {{100.1,2.10} \over {100.160}} = 0,07{\rm{ }}mol\) Số mol Fe = \({n_{Fe}} = {{1,96} \over {56}} = 0,035{\rm{ }}mol\) a) Phương trình hóa học. \(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu ↓\) Ta có tỉ lệ: \(\frac{{0,07}}{1} > \frac{{0,035}}{1} \to CuS{O_4}\) dư Theo phương trình : \({n_{Fe}} = {\rm{ }}{n_{CuS{O_4}{\rm{ }}pu}} = 0,035mol.\) b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch: \(n_{CuSO_4}\) dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 mol \(C{M_{\left( {CuS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\) \(C{M_{\left( {FeS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\). HocTot.Nam.Name.Vn
|