Bài 1 trang 145 SGK Giải tích 12Chứng tỏ rằng phương trình f(x)= 0 luôn có nghiệm thực. Tính các nghiệm đó. Video hướng dẫn giải Cho hàm số: \(f(x) = ax^2– 2(a + 1)x + a + 2 ( a ≠ 0)\) LG a a) Chứng tỏ rằng phương trình \(f(x) = 0\) luôn có nghiệm thực. Tính các nghiệm đó. Phương pháp giải: Nhẩm nghiệm, đưa phương trình \(f(x)=0\) về dạng phương trình tích để tìm nghiệm của phương trình. Lời giải chi tiết: Ta có: \(f\left( x \right) = 0\) \( \Leftrightarrow a{x^2} - 2(a + 1)x + a + 2 = 0\) Phương trình trên có \(A = a;B = - 2\left( {a + 1} \right),C = a + 2\) và \(A + B + C\) \( = a - 2\left( {a + 1} \right) + a + 2\) \( = a - 2a - 2 + a + 2 = 0\) Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1,{x_2} = \dfrac{C}{A} = \dfrac{{a + 2}}{a}\). LG b b) Tính tổng \(S\) và tích \(P\) của các nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của \(S\) và \(P\) theo \(a\). Phương pháp giải: +) Dựa vào hệ thức Vi-ét để tính tổng và tích các nghiệm của phương trình \(f(x)=0.\) +) Khảo sát sự biến thiên của đồ thị hàm số và vẽ đồ thị hàm số qua các bước đã được học. Lời giải chi tiết: * Theo định lí Vi-et, tổng và tích của các nghiệm đó là: \(\displaystyle S = {{2a + 2} \over a},P = {{a + 2} \over a}\) * Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(\displaystyle S = {{2a + 2} \over a} = 2 + {2 \over a}\) - Tập xác định : \((-∞; 0) ∪ (0,\; +∞)\) - Sự biến thiên: \(\displaystyle S' = - {2 \over {{a^2}}} < 0,\forall a \in ( - \infty ; 0) \cup (0; + \infty )\) nên hàm số nghịch biến trên hai khoảng \((-∞; 0)\) và \((0; +∞)\) - Cực trị: Hàm số không có cực trị. - Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang. \(\eqalign{ Vậy \(S = 2\) là tiệm cận ngang - Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng: \(\eqalign{ Vậy \(a = 0\) là tiệm cận đứng. - Bảng biến thiên: Đồ thị hàm số: Đồ thị không cắt trục tung, cắt trục hoành tại \(a = -1\) * Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(\displaystyle P = {{a + 2} \over a} = 1 + {2 \over a}\) Tập xác định: \(D = \mathbb R\backslash {\rm{\{ }}0\} \) \(\displaystyle P' = {{ - 2} \over {{a^2}}} < 0,\forall a \in D\) \(\mathop {\lim }\limits_{a \to {0^ - }} S = - \infty ⇒ \) Tiệm cận đứng: \(a = 0\) \(\mathop {\lim }\limits_{a \to \pm \infty } S = 1⇒\) Tiệm cận ngang: \(P = 1\) Đồ thị hàm số: Ngoài ra: đồ thị hàm số \(\displaystyle P = {{a + 2} \over a} = 1 + {2 \over a}\) có thể nhận được bằng cách tịnh tiến đồ thị \(\displaystyle S = {{2a + 2} \over a} = 2 + {2 \over a}\) dọc theo trục tung xuống phía dưới \(1\) đơn vị. HocTot.Nam.Name.Vn
|