Thành ngữ chỉ sự vất vả, gian truân, éo le, trắc trở của thân phận con người, đặc biệt là số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Ba chìm bảy nổi.


Thành ngữ chỉ sự vất vả, gian truân, éo le, trắc trở của thân phận con người, đặc biệt là số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Giải thích thêm
  • Chìm: chuyển động từ mặt nước xuống dưới sâu.

  • Nổi: chuyển động từ sâu lên trên mặt nước.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “ba”, “bảy” ẩn dụ cho số nhiều, không đếm xuể; còn “chìm”, “nổi”  ẩn dụ cho sự lênh đênh, vất vả.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Dù cuộc đời ba chìm bảy nổi, nhưng anh ấy vẫn luôn giữ vững tinh thần lạc quan và ý chí kiên cường.

  • Số phận người phụ nữ xưa ba chìm bảy nổi, không có ai thấu hiểu những đắng cay, tủi nhục mà họ phải trải qua.

  • Cô ấy đã gặt hái được thành công sau bao lần ba chìm bảy nổi.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh.

  • Phận mỏng cánh chuồn.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ăn sung mặc sướng.

  • Mâm đàn, bát bịt.

close