Thành ngữ chỉ những con người sống đơn độc, một mình, không còn người thân thích bên cạnh, không nơi nương tựa.

Tứ cố vô thân.

Thành ngữ chỉ những con người sống đơn độc, một mình, không còn người thân thích bên cạnh, không nơi nương tựa.

Giải thích thêm
  • Tứ: bốn phía.

  • Cố: ngoảnh lại, nhìn.

  • Vô: không có.

  • Thân: người thân thích, bạn bè, gia đình.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Từ khi anh ấy mất đi người thân yêu, anh ấy trở nên cô đơn và tuyệt vọng, cảm giác như tứ cố vô thân.

  • Sau khi mất mẹ, đứa bé trở nên tứ cố vô thân, phải tự làm mọi việc một mình.

  • Ở nơi xa lạ, cuộc sống tứ cố vô thân khiến tôi luôn cảm thấy buồn tẻ và không thể kìm được nỗi nhớ nhà.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Đất khách quê người.

close