Trắc nghiệm Ngữ pháp - So sánh hơn của trạng từ Tiếng Anh 8 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The teacher asked me to speak _______.

A. loud

B. louder

C. more loud

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Today you looks_______ than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You have to work________ if you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Your house is decorated _________ than mine.

A. more beautiful

B. more beautifully          

C. beautifully

Câu 6 :

Choose the best answer.

City drivers have to drive ______ than country ones.

  • A

    more careful

  • B

    more careless

  • C

    more carefully

  • D

    more carelessly

Câu 7 :

Choose the best answer.

I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?

  • A

    slowly

  • B

    less slowly

  • C

    more slowly

  • D

    most slowly

Câu 8 :

Choose the best answer.

They live _______ with their family in a small cottage.

  • A

    happy

  • B

    happily

  • C

    unhappy

  • D

    happiness

Câu 9 :

Choose the best answer.

Mr. Brown arrived ________ than expected.

  • A

    more early

  • B

    earlier

  • C

    late

  • D

    more late

Câu 10 :

Choose the best answer.

We walked______ than the rest of the people.

  • A

    more slowlier

  • B

    slowlier

  • C

    more slowly

  • D

    more fast

Câu 11 :

Choose the best answer.

My mother talked _______ than the other guests.

  • A

    more loudly

  • B

    loudlier

  • C

    more loudlier

  • D

    loudly

Câu 12 :

Choose the best answer.

I went home _______ this afternoon.

  • A

    more late

  • B

    later

  • C

    more early

  • D

    more earlier

Câu 13 :

Choose the best answer.

Jim jumped __________ than Peter.

  • A

    more fartherly

  • B

    far

  • C

    farther

  • D

    farrer

Câu 14 :

Choose the best answer.

Minh always answers questions ______ than the other students.

  • A

    weller

  • B

    good

  • C

    better

  • D

    goodly

Câu 15 :

Choose the best answer.

Our new teacher explains the exercises ________ than our old one.

  • A

    more badly

  • B

    bad

  • C

    badder

  • D

    worse

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The teacher asked me to speak _______.

A. loud

B. louder

C. more loud

Đáp án

B. louder

Phương pháp giải :

Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: thêm "er" 

Lời giải chi tiết :

Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn

Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er

=> The teacher asked me to speak louder

Tạm dịch:

Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn

Đáp án: B

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Today you looks_______ than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

Đáp án

A. more confident

Phương pháp giải :

Confident (tự tin) là một tính từ dài

Lời giải chi tiết :

Có từ “than” => so sánh hơn

Sau look là một tính từ (trông có vẻ như thế nào)

Confident (tự tin) là một tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more+adj

=> Today you looks more confident than usual.

Tạm dịch:

Hôm nay bạn trông tự tin hơn bình thường

Đáp án: A

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You have to work________ if you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

Đáp án

C. harder

Phương pháp giải :

Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ)  => trạng từ ngắn

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ.

=> Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ.

Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er

=> You have to work harder if you want to succeed.

Tạm dịch: 

Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công

Đáp án: C

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

Đáp án

B. more carefully

Phương pháp giải :

- careful (adj): cẩn thận

- carefullly (adv)

Chỗ trống cần điền 1 trạng từ

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn.

Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A.

=> You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes.

Tạm dịch:

Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm

Đáp án: B

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Your house is decorated _________ than mine.

A. more beautiful

B. more beautifully          

C. beautifully

Đáp án

B. more beautifully          

Phương pháp giải :

- beautiful (adj): đẹp

- beautifully (adv): một cách đẹp đẽ/xinh đẹp

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa

=> Your house is decorated more beautifully than mine.

Tạm dịch:

Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

Đáp án: B

Câu 6 :

Choose the best answer.

City drivers have to drive ______ than country ones.

  • A

    more careful

  • B

    more careless

  • C

    more carefully

  • D

    more carelessly

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- carefully (adv) : cẩn thận

- careful (adj)

Lời giải chi tiết :

Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:  Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

=> Ta chọn  C (more carefully)

=> City drivers have to drive more carefully than country ones.

Tạm dịch:

Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

Câu 7 :

Choose the best answer.

I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?

  • A

    slowly

  • B

    less slowly

  • C

    more slowly

  • D

    most slowly

Đáp án : C

Phương pháp giải :

 Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.

Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.

Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv

=> I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly?

Tạm dịch:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

Câu 8 :

Choose the best answer.

They live _______ with their family in a small cottage.

  • A

    happy

  • B

    happily

  • C

    unhappy

  • D

    happiness

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa

Lời giải chi tiết :

Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv)

=> They live happily with their family in a small cottage.

Tạm dịch:

Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ



Câu 9 :

Choose the best answer.

Mr. Brown arrived ________ than expected.

  • A

    more early

  • B

    earlier

  • C

    late

  • D

    more late

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Có “than” => so sánh hơn

- Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier

- Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn)

Lời giải chi tiết :

Có từ than => so sánh hơn => bỏ C

Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier

=> Mr. Brown arrived earlier than expected.

Tạm dịch:

Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.

Câu 10 :

Choose the best answer.

We walked______ than the rest of the people.

  • A

    more slowlier

  • B

    slowlier

  • C

    more slowly

  • D

    more fast

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Fast (nhanh) là tính từ ngắn

Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier

 

Lời giải chi tiết :

Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D)

Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết, được tạo từ adj + ly

=> khi viết ở dạng so sánh hơn, ta dùng more slowly, không dùng slowlier

=> We walked more slowly than the rest of the people.

Tạm dịch:

Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại

Câu 11 :

Choose the best answer.

My mother talked _______ than the other guests.

  • A

    more loudly

  • B

    loudlier

  • C

    more loudlier

  • D

    loudly

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly

Lời giải chi tiết :

Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly               

=> My mother talked more loudly than the other guests.

Tạm dịch:

Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác

 

Câu 12 :

Choose the best answer.

I went home _______ this afternoon.

  • A

    more late

  • B

    later

  • C

    more early

  • D

    more earlier

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier  

Late (muộn) là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later

Lời giải chi tiết :

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier (loại C và D)
Late (muộn) là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later

=> I went home later this afternoon.

Tạm dịch: Tôi về nhà muộn hơn vào chiều nay

Câu 13 :

Choose the best answer.

Jim jumped __________ than Peter.

  • A

    more fartherly

  • B

    far

  • C

    farther

  • D

    farrer

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn)

Lời giải chi tiết :

Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn)

=> Jim jumped  farther than Peter.

Tạm dịch: Jim nhảy xa hơn Peter



Câu 14 :

Choose the best answer.

Minh always answers questions ______ than the other students.

  • A

    weller

  • B

    good

  • C

    better

  • D

    goodly

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn)

 

Lời giải chi tiết :

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn)

=> Minh always answers questions better than the other students.

Tạm dịch:

Minh luôn trả lời các câu hỏi tốt hơn các sinh viên khác

Câu 15 :

Choose the best answer.

Our new teacher explains the exercises ________ than our old one.

  • A

    more badly

  • B

    bad

  • C

    badder

  • D

    worse

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse

Lời giải chi tiết :

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse

=> Our new teacher explains the exercises worse than our old one.

Tạm dịch:

Giáo viên mới của chúng tôi giải thích các bài tập tồi tệ hơn giáo viên cũ của chúng tôi

close