Trắc nghiệm Bài 51. Saccarozơ - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Công thức phân tử của saccarozơ là

  • A

    C6H12O6          

  • B

    C6H12O7       

  • C

    C12H22O11

  • D

    (-C6H10O5-)n

Câu 2 :

Đường mía là loại đường nào dưới đây?

  • A

    Đường phèn           

  • B

    Glucozơ

  • C

    Fructozơ                

  • D

    Saccarozơ

Câu 3 :

Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A

    Phản ứng tráng gương.

  • B

    Phản ứng thủy phân.

  • C

    Phản ứng xà phòng hóa.

  • D

    Phản ứng este hóa.

Câu 4 :

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

  • A

    Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

  • B

    Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

  • C

    Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

  • D

    Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Câu 5 :

Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

  • A

    glucozơ và mantozơ                         

  • B

    glucozơ và glicozen

  • C

    fructozơ và mantozơ     

  • D

    glucozơ và fructozơ

Câu 6 :

Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

  • A

    Dung dịch Ag2O/NH3         

  • B

    Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl

  • C

    Dung dịch HCl

  • D

    Dung dịch Iot

Câu 7 :

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?

  • A

    Quỳ tím và H2SO4 loãng  

  • B

    Kim loại Na

  • C

    Dung dịch AgNO3

  • D

    Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4

Câu 8 :

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

  • A

    saccarozơ chuyển thành mantozơ.

  • B

    saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

  • C

    phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

  • D

    dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.

Câu 9 :

Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

  • A

    Dung dịch Ag2O/NH3                  

  • B

    H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

  • C

    Dung dịch HCl                             

  • D

    Quỳ tím, dung dịch NaOH

Câu 10 :

Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

  • A

    105 kg         

  • B

    104 kg  

  • C

    110 kg        

  • D

    114 kg

Câu 11 :

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

  • A

    27,64 gam       

  • B

    43,90 gam   

  • C

    34,56 gam

  • D

    56,34 gam

Câu 12 :

Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là

  • A

    270,0.        

  • B

    229,5.   

  • C

    243,0.      

  • D

    256,5.

Câu 13 :

Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

  • A

    85,5 gam.         

  • B

    171 gam.      

  • C

    342 gam.

  • D

    684 gam.

     

Câu 14 :

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

  • A

    6,75 gam      

  • B

    13,5 gam 

  • C

    7,65 gam    

  • D

    6,65 gam

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công thức phân tử của saccarozơ là

  • A

    C6H12O6          

  • B

    C6H12O7       

  • C

    C12H22O11

  • D

    (-C6H10O5-)n

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết saccarozơ

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

Câu 2 :

Đường mía là loại đường nào dưới đây?

  • A

    Đường phèn           

  • B

    Glucozơ

  • C

    Fructozơ                

  • D

    Saccarozơ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đường mía là loại đường saccarozơ

Câu 3 :

Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A

    Phản ứng tráng gương.

  • B

    Phản ứng thủy phân.

  • C

    Phản ứng xà phòng hóa.

  • D

    Phản ứng este hóa.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 4 :

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

  • A

    Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

  • B

    Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

  • C

    Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

  • D

    Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

Câu 5 :

Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

  • A

    glucozơ và mantozơ                         

  • B

    glucozơ và glicozen

  • C

    fructozơ và mantozơ     

  • D

    glucozơ và fructozơ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ                 

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6       

                                            Glucozơ       Fructozơ

Câu 6 :

Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

  • A

    Dung dịch Ag2O/NH3         

  • B

    Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl

  • C

    Dung dịch HCl

  • D

    Dung dịch Iot

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic

- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic

Câu 7 :

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?

  • A

    Quỳ tím và H2SO4 loãng  

  • B

    Kim loại Na

  • C

    Dung dịch AgNO3

  • D

    Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau: 

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu etylic

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNOtrong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ. 
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓  

- Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ. 

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6        (1)

                                   Glucozơ       Fructozơ

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

- Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 không có hiện tượng gì đó là rượu etylic. 

Câu 8 :

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

  • A

    saccarozơ chuyển thành mantozơ.

  • B

    saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

  • C

    phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

  • D

    dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân:

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6       

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

Câu 9 :

Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

  • A

    Dung dịch Ag2O/NH3                  

  • B

    H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

  • C

    Dung dịch HCl                             

  • D

    Quỳ tím, dung dịch NaOH

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

+ Dung dịch không tan trong nước là benzen

+ Các dung dịch còn lại tan trong nước

- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là  axit axetic

+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ

Câu 10 :

Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

  • A

    105 kg         

  • B

    104 kg  

  • C

    110 kg        

  • D

    114 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng saccarozơ có trong mía 

+) Lượng saccarozơ thực tế = khối lượng saccarozơ có trong mía . hiệu suất

Lời giải chi tiết :

Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg  saccarozơ

Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg

Câu 11 :

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

  • A

    27,64 gam       

  • B

    43,90 gam   

  • C

    34,56 gam

  • D

    56,34 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6

Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

Lời giải chi tiết :

msaccarozơ = $~\frac{34,2}{342}=0,1\text{ }mol$

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6        (1)

     0,1 mol             →            0,1mol   →  0,1 mol

Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

0,2 mol                      →                        0,4 mol

=> mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam

Câu 12 :

Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là

  • A

    270,0.        

  • B

    229,5.   

  • C

    243,0.      

  • D

    256,5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6        (1)

=> nglucozơ = nfructozơ 

=> mglucozơ + mfructozơ 

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol saccarozơ đã thủy phân là x mol

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6        (1)

    x mol                →              x mol  →   x mol

=> mglucozơ + mfructozơ  = 180x + 180x = 270 gam

=> x = 0,75 mol

=> msaccarozơ = 0,75.342 = 256,5 gam

Câu 13 :

Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

  • A

    85,5 gam.         

  • B

    171 gam.      

  • C

    342 gam.

  • D

    684 gam.

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

nsaccarozơ = CM.V => msaccarozơ 

Lời giải chi tiết :

Ta có: nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol

=> msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam

Câu 14 :

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

  • A

    6,75 gam      

  • B

    13,5 gam 

  • C

    7,65 gam    

  • D

    6,65 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Cả Glucozơ và fructozơ sinh ra đều tác dụng với dd AgNO3/NH3

Lời giải chi tiết :

nsaccarozơ = $\frac{62,5.17,1\%}{342}=0,03125\text{ }mol$

C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6   

0,03125              →               0,03125      0,03125   mol

$=>{{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}}}=0,03125.2=0,0625\,mol$

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

0,0625 mol             →                        0,125 mol

=> mAg = 0,125.108 = 13,5 gam

close