Tham công tiếc việc.
Thành ngữ chỉ những người chăm chỉ, làm lụng cả ngày, quanh năm suốt tháng, không chịu nghỉ ngày nào.
Giải thích thêm
-
Tham: ham muốn một cách thái quá, không biết chán.
-
Công, việc: ý nói chung về công việc.
-
Tiếc: cảm thấy không muốn rời bỏ, không muốn mất đi.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Do quá tham công tiếc việc, anh ấy không có thời gian dành cho gia đình và bạn bè, dẫn đến những mâu thuẫn và rạn nứt trong các mối quan hệ.
-
Bác sĩ khuyên cô ấy nên cân bằng giữa công việc và cuộc sống, tránh tham công tiếc việc để đảm bảo sức khỏe tinh thần và thể chất.
-
Mặc dù đã về hưu, ông ấy vẫn không thể từ bỏ thói quen tham công tiếc việc, tiếp tục làm việc tại nhà và dành phần lớn thời gian cho công việc.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Hay lam hay làm.
-
Bới đất nhặt cỏ.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.
-
Muốn làm ông, cái lông không muốn mất.