Thành ngữ ám chỉ về một vùng đất xa xôi, hẻo lánh, hiu quạnh, ít có người đặt chân tới.

Sơn cùng thủy tận.


Thành ngữ ám chỉ về một vùng đất xa xôi, hẻo lánh, hiu quạnh, ít có người đặt chân tới.

Giải thích thêm
  • Sơn: núi.

  • Cùng, tận: cuối, tận cùng, hết.

  • Thủy: nước.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Dù đã đi đến sơn cùng thủy tận, nhưng họ vẫn không thể tìm thấy manh mối nào về người thân mất tích.

  • Bị truy đuổi ráo riết, tên cướp buộc phải trốn vào nơi sơn cùng thủy tận để lẩn trốn.

  •  Sau nhiều năm bôn ba, cuối cùng anh cũng tìm được chốn bình yên cho mình ở một ngôi làng nhỏ bé, sơn cùng thủy tận.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: 

  • Khỉ ho cò gáy.

  • Thâm sơn cùng cốc.


close