Phương pháp giải một số dạng bài tập về oxi có lời giảiPhương pháp giải một số dạng bài tập về oxi có đáp án và lời giải chi tiết
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dạng 1 Câu hỏi lý thuyết về oxi * Một số lưu ý cần nhớ Tính chất của oxi : 1. Tính chất vật lí : Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. 2. Tính chất hóa học : oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ: A. yếu B. rất yếu C. bình thường D. mạnh Hướng dẫn giải chi tiết: Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ: mạnh Đáp án D Ví dụ 2: Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ? A. Tàn đóm tắt ngay B. Không có hiện tượng gì C. Tàn đóm tắt dần D. Tàn đóm bùng cháy Hướng dẫn giải chi tiết: Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi thì tàn đóm bùng cháy. Đáp án D Ví dụ 3: Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ? A. C, Cl2, Na. B. C, C2H2, Cu. C. Na, C4H10, Au. D. Au, N2, Mg. Hướng dẫn giải chi tiết: A. Loại Cl2 không pư. B. Thỏa mãn PTHH minh họa: C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 C2H2 + 5/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + H2O 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO B, D. Loại Au không pư. Đáp án B Dạng 2 Oxi tác dụng với phi kim và hợp chất * Một số lưu ý cần nhớ Oxi là chất có tính OXH mạnh, nên có thể tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ Cl2, Br2, F2,..) VD: O2 + S \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2 O2 + P \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) P2O5 CH4 + 2 O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O … * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là Hướng dẫn giải chi tiết: Số mol khí CH4 là: \({{n}_{C{{H}_{4}}}}=\frac{32}{12+4}=2\,mol\) PTHH: CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CO2 + 2H2O Tỉ lệ PT: 1mol 2mol Phản ứng: 2mol → 4mol => thể tích khí oxi cần dùng là: \({{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.4=89,6\) lít Ví dụ 2: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh? Hướng dẫn giải chi tiết: PTHH: S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 2mol → 2mol => Khối lượng oxi cần dùng là: \({{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam\) Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam H2O. Tính m1 + m2 + m3 Hướng dẫn giải chi tiết: Số mol khí O2 là: \({{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{7,392}{22,4}=0,33\,mol\) Ta có PTHH: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Theo phương trình cứ 3 mol O2 thì đốt cháy hết 1 mol C2H4 Theo đầu bài: 0,33 mol O2…...\(\frac{{0,33}}{3}\)= 0,11mol C2H4 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m C2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O => mCO2 + mH2O = 0,11.28 + 0,33.32=13,64 => m1 + m2 + m3 = m C2H4 + mCO2 + mH2O = 13,64 + 3,08= 16,72 gam Dạng 3 Oxi tác dụng với kim loại * Một số lưu ý cần nhớ Oxi tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) sinh ra oxi kim loại VD: 3O2 + 4Al .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Al2O3 2O2 + 3Fe \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Fe3O4 * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2 Hướng dẫn giải chi tiết: Số mol ZnO thu được là: \({{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol\) PTHH: 2Zn + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol => Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,15mol → 0,3mol => Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam => m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam Ví dụ 2: Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3 Hướng dẫn giải chi tiết: Số mol khí oxi là: \({{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\,mol\) PTHH: 4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Al2O3 Tỉ lệ PT: 4mol 3mol 2mol Phản ứng: 0,4mol ← 0,3mol → 0,2mol => Khối lượng Al2O3 thu được là: m2 = \({{m}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,2.102=20,4\,gam\) Khối lượng Al phản ứng là: m1 = mAl = 0,4.27 = 10,8 gam Lấy 0,2 mol Al2O3 tác dụng với H2SO4 PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Tỉ lệ PT: 1mol 3mol Phản ứng: 0,2mol → 0,6mol => Khối lượng H2SO4 phản ứng là: \({{m}_{3}}={{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,6.98=58,8\,gam\) => m1 + m2 + m3 = 10,8 + 20,4 + 58,8 = 90 gam HocTot.Nam.Name.Vn
|